Từ vựng tiếng Trung chủ đề thuê nhà

Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu thuê nhà trở nên phổ biến và cần thiết, đặc biệt đối với những người làm việc, học tập xa nhà. Đối với những ai đang sinh sống hoặc dự định đến Trung Quốc, việc hiểu và sử dụng từ vựng tiếng Trung chủ đề thuê nhà là một kỹ năng vô cùng quan trọng. Từ việc tìm kiếm thông tin, trao đổi với chủ nhà, đến việc ký kết hợp đồng, những từ vựng này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và tránh được những hiểu lầm không đáng có. Hãy cùng Du học Đài Loan LABCO khám phá bộ từ vựng tiếng Trung chủ đề thuê nhà để chuẩn bị cho mình hành trang ngôn ngữ đầy đủ và chính xác nhất!

Thuê nhà là gì?

Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu thuê nhà trở nên phổ biến và cần thiết
Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu thuê nhà trở nên phổ biến và cần thiết

Thuê nhà là quá trình mà một cá nhân hoặc gia đình ký kết hợp đồng với chủ sở hữu bất động sản để sử dụng một căn nhà, căn hộ hoặc một phần của bất động sản đó trong một khoảng thời gian nhất định, thường là vài tháng đến vài năm. Hợp đồng thuê nhà, còn gọi là hợp đồng thuê bất động sản, thường bao gồm các điều khoản rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của cả người thuê và chủ nhà.

Các yếu tố quan trọng trong việc thuê nhà

  • Tiền thuê nhà: Đây là khoản tiền mà người thuê phải trả cho chủ nhà hàng tháng hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Số tiền này có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí, kích thước, và tiện nghi của bất động sản.
  • Thời hạn thuê: Hợp đồng thuê nhà thường quy định rõ ràng về thời hạn thuê, từ ngắn hạn (vài tháng) đến dài hạn (vài năm). Một số hợp đồng có thể có điều khoản gia hạn tự động nếu cả hai bên đồng ý.
  • Điều kiện sử dụng: Hợp đồng thuê nhà thường bao gồm các điều khoản về cách thức sử dụng bất động sản, như không được phép làm thay đổi cấu trúc nhà, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh nếu không được sự đồng ý của chủ nhà.
  • Bảo trì và bảo dưỡng: Chủ nhà thường chịu trách nhiệm về việc bảo trì các thiết bị cố định và các phần cấu trúc của nhà, trong khi người thuê có thể chịu trách nhiệm về việc bảo dưỡng hàng ngày và giữ gìn nhà cửa sạch sẽ.
  • Quy định về chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng thuê nhà cũng quy định về các trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng, như vi phạm điều khoản hợp đồng, không trả tiền thuê đúng hạn, hoặc các điều kiện khác do hai bên thỏa thuận.
Có thể bạn thích:  Từ vựng tiếng Trung chủ đề đi khám bệnh

Quy trình thuê nhà

  • Tìm kiếm: Người thuê thường bắt đầu bằng việc tìm kiếm căn nhà phù hợp qua các kênh thông tin như trang web bất động sản, môi giới, hoặc quảng cáo.
  • Xem nhà: Sau khi tìm được một số lựa chọn, người thuê sẽ đến xem nhà trực tiếp để kiểm tra tình trạng và tiện nghi.
  • Thương lượng: Người thuê và chủ nhà sẽ thương lượng về giá thuê và các điều khoản hợp đồng.
  • Ký kết hợp đồng: Khi hai bên đã đồng ý, họ sẽ ký kết hợp đồng thuê nhà. Người thuê thường phải đặt cọc một khoản tiền nhất định.
  • Chuyển vào: Sau khi ký kết hợp đồng và thanh toán các khoản tiền cần thiết, người thuê có thể chuyển vào và bắt đầu sử dụng căn nhà.

Việc thuê nhà không chỉ đơn giản là tìm kiếm một chỗ ở mà còn là quá trình đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết về các điều khoản hợp đồng để đảm bảo quyền lợi của cả người thuê và chủ nhà.

Mẫu câu cơ bản chủ đề thuê nhà

1. 我们这儿的环境很好。 

Wǒmen zhè er de huánjìng hěn hǎo.

Môi trường chỗ chúng tôi rất tốt.
2. 我们这儿交通很方便。 

Wǒmen zhè er jiāotōng hěn fāngbiàn.

Giao thông chỗ chúng tôi rất thuận lợi.
3. 我想租房子。 

Wǒ xiǎng zū fángzi.

Tôi muốn thuê nhà.
4. 你选择这套房子,一定不会错。 

Nǐ xuǎnzé zhè tào fángzi yīdìng bù huì cuò.

Anh chọn phòng này nhất định là đúng đắn.
5. 每个月的房租是多少? 

Měi gè yuè de fángzū shì duōshǎo?

Tiền thuê nhà mỗi tháng là bao nhiêu?
6. 这套房子的面积太大了。 

Zhè tào fángzi de miànjī tài dàle.

Diện tích phòng này to quá.
7. 房租有点贵。 

Fángzū yǒudiǎn guì.

Tiền thuê nhà hơi đắt.
8. 我想和房东商量一下房租的问题。 

Wǒ xiǎng hé fángdōng shāngliáng yīxià fángzū de wèntí.

Tôi muốn thương lượng với chủ nhà về giá phòng.
9. 我们的租金绝对合理。 

Wǒmen de zūjīn juéduì hélǐ.

Tiền phòng chỗ chúng tôi  tuyệt đối hợp lí.
10. 附近还有银行、市场、学校。 

Fùjìn hái yǒu yínháng, shìchǎng, xuéxiào.

Gần đây còn có ngân hàng, chợ, trường học.
11. 条件不错,就是上班有点远。 

Tiáojiàn bùcuò, jiùshì shàngbān yǒudiǎn yuǎn.

Điều kiện cũng được, chỉ có điều đi làm hơi xa.
12. 明天我就搬进来。 

Míngtiān wǒ jiù bān jìnlái.

Ngày mai tôi sẽ chuyển đến.
13.我要交多少押金? 

Wǒ yào jiāo duōshǎo yājīn?

Tôi phải đóng bao nhiêu tiền cọc?
14.如果房租合理,我们可以立即成交。 

Rúguǒ fángzū hélǐ, wǒmen kěyǐ lìjí chéngjiāo.

Nếu như tiền phòng hợp lí chúng ta có thể kí hợp đồng ngay lập tức.

Từ vựng chủ đề thuê nhà

Việc thuê nhà không chỉ đơn giản là tìm kiếm một chỗ ở
Việc thuê nhà không chỉ đơn giản là tìm kiếm một chỗ ở
房租FángzūTiền thuê nhà
房东FángdōngNgười cho thuê nhà
押金YājīnTiền đặt cọc
GuìĐắt
租房ZūfángThuê phòng
选择XuǎnzéLựa chọn
绝对JuéduìTuyệt đối
银行YínhángNgân hàng
市场ShìchǎngChợ
学校XuéxiàoTrường học
条件TiáojiànĐiều kiện
环境HuánjìngMôi trường
合理HélǐHợp lí
成交ChéngjiāoXong thủ tục hợp đồng
YuǎnXa
JìnGần
上班ShàngbānĐi làm
商量ShāngliàngThương lượng

Ngữ pháp

 如果….就: nếu như….thì 

Ví dụ:

1. 如果可以的话明天我就搬进来。

Rúguǒ kěyǐ dehuà míngtiān wǒ jiù bān jìnlái.

Nếu được thì mai tôi sẽ chuyển đến.

2. 如果房租合理我就租这套房子。

Rúguǒ fángzū hélǐ wǒ jiù zū zhè tào fángzi.

Nếu tiền phòng hợp lí tôi sẽ thuê phòng này.

• 太 + tính từ + 了: cách nói biểu thị trạng thái gì đó vượt quá mức độ 

Ví dụ:

太贵了/Tài guìle/: đắt quá

太难了/Tài nánle/: khó quá

 

 

Hội thoại

Hội thoại 1 chủ đề thuê nhà

  • 男:请问,这里是中介中心吗?我想租房。

Qǐngwèn, zhèlǐ shì zhōngjiè zhōngxīn ma? Wǒ xiǎng zūfáng.

Xin hỏi đây phải trung tâm môi giới không? Tôi muốn thuê nhà.

  • 女:对,您想租什么样的房子?现在我带您去看一下。

Duì, nín xiǎng zū shénme yàng de fángzi? Xiànzài wǒ dài nín qù kàn yīxià.

Vâng, anh muốn thuê nhà như thế nào? Bây giờ tôi đưa anh đi xem.

  • 男:好的!

Hǎo de!

Được

Hội thoại 2 chủ đề thuê nhà

  • 男:这套房子的面积太大了。我一个人住,没需要那么大的房子。

Zhè tào fángzi de miànjī tài dàle. Wǒ yīgè rén zhù méixūyào nàme dà de fángzi.

Diện tích phòng này to quá. Một mình tôi ở không cần thiết phải to vậy.

  • 女:那旁边的房子吧,面积是 18 平方米,你一个人住是最合适了。

Nà pángbiān de fángzi ba, miànjī shì 18 píngfāng mǐ, nǐ yīgè rén zhù shì zuì héshìle.

Vậy phòng bên cạnh đi, diện tích phòng là 18m3, anh ở một mình là quá hợp lí rồi.

  • 男:不错。周围的环境怎么样?

Bùcuò. Zhōuwéi de huánjìng zěnme yàng?

Được đấy, môi trường xung quanh thì như thế nào?

  • 女:这里很安静,附近还有银行、学校、市场。您下班以后不用跑得太远就可以买到菜。

Zhèlǐ hěn ānjìng, fùjìn hái yǒu yínháng, xuéxiào, shìchǎng. Nín xiàbān yǐhòu bùyòng pǎo dé tài yuǎn jiù kěyǐ mǎi dào cài

Ở đây rất yên tĩnh, gần đây còn có ngân hàng, trường học,chợ. Sau khi tan làm anh không cần đi xa cũng có thể mua được thức ăn.

Hội thoại 3

  • 男:每个月的房租是多少?

Měi gè yuè de fángzū shì duōshǎo?

Tiền phòng mỗi tháng là bao nhiêu?

  • 女:300 块,加上电费,水费是 350 块

300 kuài, jiā shàng diànfèi, shuǐ fèi shì 350 kuài

300 tệ, cộng thêm tiền điện nước là 350 tệ.

  • 男:不会吧,我一个人住好像有点贵。

Bù huì ba, wǒ yīgè rén zhù hǎoxiàng yǒudiǎn tài guì.

Không phải chứ, một mình tôi ở như vậy thì hơi đắt.

  • 女:我们的房租绝对合理。您看,房子前面还有公园,空气很好。

Wǒmen de fángzū juéduì hélǐ. Nín kàn, fángzi qiánmiàn hái yǒugōngyuán, kōngqì hěn hǎo.

Giá phòng của chúng tôi là tuyệt đối hợp lí. Anh xem, đối diện còn có công viên, không khí rất trong lành.

  • 男:条件不错,就是房租有点贵,而且上班也有点远。

Tiáojiàn bùcuò, jiùshì fángzū yǒudiǎn guì, érqiě shàngbān yě yǒudiǎn yuǎn

Điều kiện không tồi, chỉ có điều hơi đắt. Hơn nữa đi làm cũng hơi xa.

Hội thoại 4

  • 女:您有车吗?如果有车远近有什么问题啊?

Nín yǒu chē ma? Rúguǒ yǒu chē yuǎnjìn yǒu shén me wèntí a?

Anh có xe không? Nếu có thì xa gần cũng thành vấn đề.

  • 男:好吧,如果房租合理我们就立即签合同。

Hǎo ba, rúguǒ fángzū hélǐ wǒmen jiù lìjí qiān hétóng.

Vậy được, nếu tiền phòng hợp lí chúng ta có thể lập tức kí kết hợp đồng.

  • 女:房租是不能减少。这套房子的条件那么好,您选择这套不会错的。

Fángzū shì bùnéng jiǎnshǎo. Zhè tào fángzi de tiáojiàn nàme hǎo, nín xuǎnzé zhè tāo bù huì cuò de.

Tiền phòng không thể giảm được ạ. Phòng này rất được, anh chọn nó là điều đúng đắn.

  • 男:好吧,那我要交多少押金?

Hǎo ba, nà wǒ yào jiāo duōshǎo yājīn

Thôi được, vậy tôi phải đóng bao nhiêu tiền đặt cọc?

  • 女:100 块,如果您想搬出去一定要提前跟我说一个月,我们才换押金。

100 kuài, rúguǒ nín xiǎng bān chūqù yīdìng yào tíqián gēn wǒ shuō yīgè yuè, wǒmen cái huàn yājīn.

100 tệ, nếu anh muốn chuyển đi phải báo trước cho chúng tôi một tháng, chúng tôi mới có thể hoàn trả cho anh tiền đặt cọc.

  • 男:好的,明天我搬进来可以吗?

Hǎo de, míngtiān wǒ bān jìnlái kěyǐ ma?

Vâng, ngày mai tôi chuyển đến có được không?

  • 女:好。

Hǎo.

Được ạ.

Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung chủ đề thuê nhà sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm và thuê nhà
Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung chủ đề thuê nhà sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm và thuê nhà

Nắm vững từ vựng tiếng Trung chủ đề thuê nhà không chỉ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm và thuê nhà mà còn mở ra cơ hội hiểu rõ hơn về văn hóa và lối sống của người dân địa phương. Qua việc sử dụng thành thạo những từ vựng này, bạn sẽ tự tin hơn trong giao tiếp và thương lượng, đảm bảo quyền lợi của mình và tránh được những rắc rối không đáng có. Hãy không ngừng học hỏi và thực hành, bởi mỗi bước tiến nhỏ trong việc học ngôn ngữ sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích lớn lao trong cuộc sống hàng ngày. Chúc bạn thành công trong việc học tiếng Trung và tìm được nơi ở lý tưởng cho mình!

Có thể bạn thích:  Tìm hiểu về kì thi HSKK cao cấp và cách làm bài thi hiệu quả

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *