Khi du lịch hoặc công tác, việc ký gửi hành lý là một phần quan trọng và thường xuyên phải thực hiện. Để có một chuyến đi suôn sẻ, việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung về chủ đề ký gửi hành lý là rất cần thiết, đặc biệt nếu bạn đi đến các quốc gia nói tiếng Trung. Hiểu rõ và sử dụng đúng các từ ngữ liên quan sẽ giúp bạn dễ dàng giao tiếp với nhân viên sân bay, tránh những rắc rối không đáng có và đảm bảo hành lý của bạn được xử lý đúng cách. Trong bài viết này của Du học Đài Loan LABCO, chúng ta sẽ khám phá những từ vựng quan trọng và phổ biến nhất liên quan đến chủ đề ký gửi hành lý, giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và xử lý các thủ tục tại sân bay.
Ký gửi hành lý là gì?
Ký gửi hành lý là một quy trình quan trọng trong các chuyến bay và các hành trình di chuyển dài ngày, đặc biệt khi hành lý của bạn vượt quá kích thước và trọng lượng quy định cho hành lý xách tay. Quy trình ký gửi hành lý diễn ra tại quầy làm thủ tục ở sân bay và bao gồm một số bước cụ thể để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho hành khách cũng như nhân viên vận chuyển.
Các bước cụ thể trong quy trình ký gửi hành lý
- Kiểm tra hành lý:
- Trước khi đến sân bay, hành khách cần kiểm tra kỹ hành lý của mình để đảm bảo nó tuân thủ các quy định về trọng lượng và kích thước của hãng hàng không. Mỗi hãng có quy định khác nhau về hành lý ký gửi, bao gồm trọng lượng tối đa, kích thước tối đa và các loại hàng hóa bị cấm.
- Đóng gói hành lý cẩn thận để tránh hư hỏng và thất lạc. Nên ghi rõ thông tin cá nhân và thông tin liên hệ trên hành lý.
- Làm thủ tục ký gửi hành lý tại sân bay:
- Khi đến sân bay, hành khách sẽ đi đến quầy làm thủ tục của hãng hàng không mà họ đã đặt vé.
- Nhân viên tại quầy sẽ kiểm tra vé máy bay và giấy tờ tùy thân của bạn, sau đó cân và đo kích thước hành lý của bạn để đảm bảo nó tuân thủ các quy định.
- Gắn thẻ hành lý:
- Nhân viên sân bay sẽ gắn thẻ định danh vào hành lý của bạn. Thẻ này chứa thông tin về hành khách, mã số chuyến bay và điểm đến cuối cùng.
- Thẻ hành lý giúp theo dõi hành lý suốt hành trình và đảm bảo nó được chuyển đến đúng chuyến bay và điểm đến.
- Giao hành lý:
- Sau khi được gắn thẻ, hành lý của bạn sẽ được đưa lên băng chuyền để chuyển vào khoang hành lý của máy bay.
- Hành lý ký gửi sẽ được xử lý bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đảm bảo an toàn và chính xác trong quá trình vận chuyển.
- Nhận hành lý tại điểm đến:
- Khi đến điểm đến, hành khách sẽ đi đến khu vực lấy hành lý tại sân bay đến.
- Hành lý sẽ được đưa lên băng chuyền tại khu vực này. Bạn cần kiểm tra thẻ hành lý và đảm bảo nhận đúng hành lý của mình.
Lợi ích của việc ký gửi hành lý
- Tiện lợi: Ký gửi hành lý giúp bạn không phải mang theo hành lý cồng kềnh trong suốt chuyến bay, tạo sự thoải mái và tự do di chuyển.
- An toàn: Hành lý được xử lý bởi nhân viên chuyên nghiệp, giảm thiểu nguy cơ mất mát hoặc hư hỏng.
- Tiết kiệm thời gian: Thủ tục ký gửi hành lý tại sân bay thường nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn tiết kiệm thời gian và tập trung vào các khâu khác của chuyến đi.
Lưu ý khi ký gửi hành lý
- Kiểm tra quy định của hãng hàng không: Mỗi hãng hàng không có các quy định riêng về hành lý ký gửi. Hãy kiểm tra kỹ trước khi đi để tránh phí phụ thu không cần thiết.
- Đóng gói cẩn thận: Đảm bảo hành lý được đóng gói cẩn thận để tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Sử dụng vali hoặc túi hành lý chắc chắn.
- Giữ lại biên nhận thẻ hành lý: Biên nhận thẻ hành lý rất quan trọng trong trường hợp hành lý bị thất lạc hoặc có vấn đề.
Việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình ký gửi hành lý sẽ giúp chuyến đi của bạn diễn ra thuận lợi và an toàn hơn. Chúc bạn có những chuyến bay suôn sẻ và những trải nghiệm tuyệt vời!
Mẫu câu cơ bản chủ đề ký gửi hành lý
1. | 这儿托运行李吗? Zhèr tuōyùn xínglǐ ma? | Ở đây có ký gửi hành lí không? |
2. | 你要运到哪里? Nǐ yào yùn dào nǎlǐ? | Bạn muốn ký gửi đi đâu? |
3. | 我想运到中国。 Wǒ xiǎng yùn dào zhōngguó. | Tôi muốn gửi đến Trung Quốc. |
4. | 运到中国要多长时间? Yùn dào zhōngguó yào duō cháng shíjiān? | Gửi đến Trung Quốc thì mất bao lâu? |
5. | 大概一个月。 Dàgài yīgè yuè. | Khoảng 1 tháng. |
6. | 运费怎么算? Yùnfèi zěnme suàn? | Phí vận chuyển thì tính như nào? |
7. | 运费是按照这个价目表收费。 Yùnfèi shì ànzhào zhège jiàmù biǎo shōufèi. | Phí chuyển tính như trên bảng giá này. |
8. | 你的行李重量多少? Nǐ de xínglǐ zhòngliàng duōshǎo? | Hành lí của bạn nặng bao nhiêu kg? |
9. | 大概50公斤。 Dàgài 50 gōngjīn. | Khoảng 50 kg. |
10. | 我的行李很大,一个人搬不了。 Wǒ de xínglǐ hěn dà, yīgè rén bān bùliǎo. | Hành lí của tôi rất to, 1 người không chuyển được. |
11. | 你可以把行李运过来。 Nǐ kěyǐ bǎ xínglǐ yùn guòlái. | Bạn có thể chuyển hành lí tới đây. |
12. | 为了方便顾客,我们可以去取你的行李。 Wèile fāngbiàn gùkè, wǒmen kěyǐ qù qǔ nǐ de xínglǐ. | Để tiện cho khách hàng, chúng tôi có thể đến lấy hành lí của bạn. |
Từ vựng chủ đề ký gửi hành lý
1. | 超重 | chāozhòng | Vượt quá trọng lượng |
2. | 托运 | tuōyùn | Kí gửi, nhờ vận chuyển |
3. | 运费 | yùnfèi | Phí vận chuyển |
6. | 运 | yùn | Vận chuyển |
4. | 算 | suàn | Tính |
5. | 价目表 | jiàmù biǎo | Bảng giá |
7. | 服务 | fúwù | Dịch vụ |
8. | 行李 | xínglǐ | Hành lí |
9. | 行李领取处 | xínglǐ lǐngqǔ chù | Khu vực lấy hành lí |
10. | 行李员 | xínglǐ yuán | Nhân viên vận chuyển hành lí |
11. | 行李车 | xínglǐ chē | Xe đẩy hành lí |
12. | 转送带 | zhuǎnsòng dài | Băng tải |
13. | 行李遗失 | xínglǐ yíshī | Hành lí thất lạc |
14. | 失物招领 | shīwù zhāolǐng | Bộ phận hành lí thất lạc |
Ngữ pháp
. | ……怎么算?……. zěnme suàn? …….tính như nào? | Ví dụ:运费怎么算? Yùnfèi zěnme suàn?Phí vận chuyển thì tính như nào? |
2. | 为了………….Wèile…………… Để………… Đứng ở đầu câu, biểu thị mục đích. | Ví dụ:为了方便顾客, 我们可以去取你的行李。 Wèile fāngbiàn gùkè, wǒmen kěyǐ qù qǔ nǐ de xínglǐ.Để tiện cho khách hàng chúng tôi có thể dến lấy hành lí. |
Hội thoại
A: | 你好,我打听一下儿。这儿托运行李吗? Nǐ hǎo, wǒ dǎtīng yīxiàr. Zhèr tuōyùn xínglǐ ma? | Xin chào, tôi muốn hỏi một chút. Ở đây có ký gửi hành lí không ạ? |
B: | 托运。你要运到哪儿? Tuōyùn. Nǐ yào yùn dào nǎr? | Có. Bạn muốn ký gửi đến đâu? |
A: | 中国东兴口岸。 Zhōngguó dōngxìng kǒu’àn. | Cửa khẩu Đông Hưng Trung Quốc. |
B: | 好,没问题。 Hǎo, méi wèntí. | Được, không vấn đề. |
A: | 运到东兴口岸需要多长时间? Yùn dào dōngxìng kǒu’àn xūyào duō cháng shíjiān? | Chuyển đến cửa khẩu Đông Hưng phải mất bao lâu? |
B: | 大概一个星期。 Dàgài yīgè xīngqī. | Khoảng hơn 1 tuần. |
A: | 运费怎么算? Yùnfèi zěnme suàn? | Phí vận chuyển tính như thế nào vậy? |
B: | 按照这个价目表收费。请看看吧! Ànzhào zhège jiàmù biǎo shōufèi. Qǐng kàn kàn ba! | Phí sẽ tính theo bảng giá này. Mời xem qua! |
A: | 好的,我看一下儿! Hǎo de, wǒ kàn yīxiàr ! | Được, để tôi xem. |
B: | 你可以把东西运来。 Nǐ kěyǐ bǎ dōngxī yùn lái. | Bạn có thể chuyển hành lí tới đây. |
A: | 我的行李很大,一个人搬不动。 Wǒ de xínglǐ hěn dà, yīgè rén bān bù dòng. | Hành lí của tôi to lắm, một người không chuyển được. |
B: | 没关系。为了方便顾客,我们可以去取。 Méiguānxì. Wèile fāngbiàn gùkè wǒmen kěyǐ qù qǔ. | Không sao. Để tiện cho khách hàng, chúng tôi có thể đến lấy. |
A: | 那太麻烦你们了! Nà tài máfan nǐmenle! | Vậy thì làm phiền các anh! |
Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về chủ đề ký gửi hành lý không chỉ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tại sân bay mà còn đảm bảo quá trình ký gửi hành lý diễn ra thuận lợi và chính xác. Bằng cách hiểu và sử dụng đúng các từ vựng này, bạn sẽ tránh được những hiểu lầm không đáng có và đảm bảo hành lý của mình được xử lý đúng cách. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những từ vựng đã học vào thực tế để cải thiện kỹ năng tiếng Trung của bạn. Chúc bạn có những chuyến đi suôn sẻ và thành công!
Biên tập viên
Bài mới
- Tin tức25 Tháng mười một, 2024Văn hóa Đài Loan vs Việt Nam: Điểm khác biệt bất ngờ
- Tin tức25 Tháng mười một, 2024Các giấy tờ cần chuẩn bị khi làm việc tại Đài Loan
- học tiếng Trung21 Tháng mười một, 2024Sanxiantai – địa điểm lý tưởng để ngắm bình minh tại Đài Loan
- học tiếng Trung21 Tháng mười một, 20245 trường Đại học có ngành ngôn ngữ Trung nổi bật tại Đài Loan