Hỏi và nói về ngày sinh nhật bằng tiếng Trung

Ngày sinh nhật không chỉ là dịp để kỷ niệm sự ra đời của mỗi người mà còn là cơ hội để thể hiện tình cảm và sự quan tâm đối với những người xung quanh. Khi học tiếng Trung, việc hỏi và nói về ngày sinh nhật là một phần quan trọng trong quá trình giao tiếp, giúp bạn kết nối với bạn bè, đồng nghiệp và những người mới quen. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách hỏi về ngày sinh nhật, cách chúc mừng sinh nhật và các cụm từ thường dùng liên quan đến chủ đề này. Những kiến thức này sẽ không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt hơn trong những dịp lễ hội mà còn tạo ra những mối quan hệ gần gũi và thân thiện hơn. Hãy cùng khám phá những cách diễn đạt thú vị và ý nghĩa để nói về ngày sinh nhật bằng tiếng Trung!

Hỏi và nói về ngày sinh nhật bằng tiếng Trung
Hỏi và nói về ngày sinh nhật bằng tiếng Trung

Tiếng Trung là gì?

ChatGPT đã nói

Tiếng Trung, hay còn gọi là tiếng Hoa, là một ngôn ngữ thuộc hệ thống ngôn ngữ Hán-Tạng, được nói chủ yếu ở Trung Quốc, Đài Loan, Singapore và một số cộng đồng người Hoa ở nước ngoài. Đây là một trong những ngôn ngữ có số lượng người sử dụng đông đảo nhất trên thế giới, với khoảng 1,3 tỷ người nói. Tiếng Trung không chỉ là ngôn ngữ quốc gia của Trung Quốc mà còn là ngôn ngữ chính thức của một số vùng lãnh thổ khác.

Đặc điểm của tiếng Trung:

  • Hệ thống chữ viết: Tiếng Trung sử dụng chữ Hán, một hệ thống chữ viết phức tạp với hàng nghìn ký tự, mỗi ký tự có thể đại diện cho một từ hoặc một ý nghĩa cụ thể. Chữ Hán được chia thành hai loại: chữ phồn thể (truyền thống) và chữ giản thể (hiện đại).
  • Âm điệu: Tiếng Trung là một ngôn ngữ thanh điệu, có bốn thanh điệu chính. Việc sử dụng thanh điệu đúng cách rất quan trọng vì một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào thanh điệu được phát âm.
  • Ngữ pháp: Ngữ pháp tiếng Trung có những đặc điểm riêng biệt, không có biến đổi hình thái như nhiều ngôn ngữ phương Tây. Thay vào đó, cấu trúc câu thường dựa vào vị trí của từ và các từ bổ nghĩa.
  • Văn hóa: Học tiếng Trung không chỉ là học ngôn ngữ mà còn là khám phá nền văn hóa phong phú của Trung Quốc. Ngôn ngữ này phản ánh nhiều giá trị văn hóa, phong tục tập quán và tri thức của dân tộc Trung Hoa.
Có thể bạn thích:  Hội thoại đi mua sắm trong tiếng Trung

Học tiếng Trung ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa, khi Trung Quốc trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới. Tiếng Trung mở ra nhiều cơ hội trong lĩnh vực thương mại, du lịch, nghiên cứu và giao lưu văn hóa. Việc nắm vững tiếng Trung cũng giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hóa, lịch sử và con người Trung Quốc, từ đó xây dựng những mối quan hệ tốt đẹp trong giao tiếp quốc tế.

Cách nói ngày tháng trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, thứ ngày tháng năm được đọc theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, có nghĩa là: năm, tháng, ngày, thứ.

。。。 年,。。。月,。。。号, 星期。。。

Các thứ trong tiếng Trung

  • 星期一 /xīngqī yī/ : thứ hai
  • 星期二 /xīngqī’èr/ : thứ ba
  • 星期三 /xīngqīsān/: thứ tư
  • 星期四 /xīngqīsì/: thứ năm
  • 星期五 /xīngqīwǔ /: thứ sáu
  • 星期六 /xīngqīliù/: thứ bảy
  • 星期天(星期日) /xīngqītiān (xīngqīrì): chủ nhật

Cách đọc ngày trong tiếng Trung

  • 日 (rì) dùng trong văn viết, 号 (hào) dùng trong văn nói

Ví dụ: 4月 27日 /sìyuè èrshíqīrì/

Trong âm lịch, ngày mồng 1 (Mùng 1) sẽ là 初一 (Chū yī), ngày 20 sẽ ghi là 廿(Niàn), ngày 21 âm lịch sẽ ghi là 廿一 ,ngày 30 âm lịch sẽ ghi là 卅(sà).

Các tháng trong tiếng Trung

月份 /yuèfèn/: tháng

  • 一月 /yī yuè/: tháng 1
  • 二月 /èr yuè/: tháng 2
  • 三月 /sān yuè/: tháng 3
  • 四月 /sì yuè/: tháng 4
  • 五月 /wǔ yuè/: tháng 5
  • 六月 /liù yuè/: tháng 6
  • 七月 /qī yuè/: tháng 7
  • 八月 /bā yuè/: tháng 8
  • 九月 /jiǔ yuè/: tháng 9
  • 十月 /shí yuè/: tháng 10
  • 十一月 /shíyī yuè/: tháng 11
  • 十二月 /shí’èr yuè/: tháng 12

Trong đó, âm lịch:

  • Tháng 1 (一月 ), còn gọi là 正月/Zhēngyuè/ tháng Giêng
  • Tháng 12 (十二月), còn gọi là 腊月/ Làyuè/ tháng Chạp.

Cách đọc năm trong tiếng Trung

Đọc từng con số:

  • 1984 年 = 一九八四年 /Yī jiǔ bā sì nián/
  • 1995 年 = 一九九五年 /yī jiǔ jiǔ wǔ nián/
  • 2020 年 = 二零 二零 年 /èr líng èr líng nián/

Dựa vào cách nói ngày tháng năm này, bạn đã có thể chia sẻ với mọi người về ngày sinh của mình rồi.

Mẫu câu hỏi – đáp về ngày sinh nhật

Mẫu câu hỏi – đáp về ngày sinh nhật
Mẫu câu hỏi – đáp về ngày sinh nhật

你是哪年出生的?
/nǐ shì nǎ nián chū shēng de/
Bạn sinh năm bao nhiêu ?

你生日是什么时候?
/nǐ shēng rì shì shén me shí hòu/
Sinh nhật của bạn là khi nào vậy?

你的生日是几月几号?
/nǐ de shēng rì shì jǐ yuè jǐ hào?/
Sinh nhật của bạn ngày tháng nào nhỉ?

你是哪年出生的.
/Nǐ shì nǎ nián chū shēng de/
Bạn sinh nhật năm nào vậy?

你的生日是哪一天?
/nǐ de shēngrì shì nǎ yītiān/
Bạn sinh ngày nào vậy?

你的生日是哪一年的?
/nǐ de shēng rì shì yī nián de/
Bạn sinh vào năm nào?

你属什么?/属什么的?/你属什么生肖的?
/nǐ shǔ shén me/shǔ shén me de /nǐ shǔ shénme shēng xiāo de/
Cậu cầm tinh con gì?

我的生日是8月8号
/wǒ de shēng rì shì 8 yuè 8 hào/
Tớ có sinh nhật vào ngày 08/08

我是1993年出生的
/wǒ shì 1993 nián chūshēng de/
Tớ sinh năm 1993

我是1997年出生的/97年
/wǒ shì 1997 nián chū shēng de/97 nián/
Mình sinh năm 1997.

Có thể bạn thích:  100+ từ vựng chủ đề Trái cây tiếng Trung nhất định bạn phải biết!

我属牛/属牛的。
/wǒ shǔ niú/shǔ niú de/
Mình cầm tinh con trâu.

Hội thoại hỏi về ngày sinh nhật bằng tiếng Trung

你是哪年出生的?
nǐ shì nǎ nián chūshēng de?
Bạn sinh vào năm nào?

我是1994年出生的。
Wǒ shì 1994 nián chūshēng de.
Tôi sinh năm 1994.

你的生日是几月几号?
nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào ?
Sinh nhật của ngài vào ngày tháng nào?

我的生日是3月5号。
Wǒ de shēngrì shì 3 yuè 5 hào.
Sinh nhật của tôi là 5 tháng 3.

Cách nói thời gian bằng tiếng Trung

Cách nói thời gian bằng tiếng Trung
Cách nói thời gian bằng tiếng Trung
  • 今天/今日: /jīn tiān / jīn rì/: hôm nay
  • 明天/明日: /míng tiān / míng rì/: ngày mai
  • 昨天/昨日: /zuó tiān / zuó rì/: ngày hôm qua
  • 后天/后日: /hòu tiān / hòu rì/: ngày kia
  • 大后天: /dà hòu tiān/: ngày kìa
  • 前两天: /qián liǎng tiān/: hai ngày trước
  • 今晚: /jīn wǎn/: tối nay
  • 明晚: /míng wǎn/ :tối mai
  • 昨晚: /zuó wǎn/ :tối hôm qua
  • 周末: /zhōu mò/: cuối tuần
  • 这个星期: /zhè gè xīng qī/ : tuần này
  • 上个星期/ 上周: /shàng gè xīng qī /shàng zhōu/: tuần trước
  • 下个星期/下周: /xià gè xīng qī / xià zhōu/: tuần sau/
  • 月初: /yuè chū/: đầu tháng
  • 中旬: /zhōng xún/: trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng)
  • 月底: /yuè dǐ/: cuối tháng
  • 月末: /yuè mò/: cuối tháng
  • 上个月: /shàng gè yuè/: tháng trước
  • 这个月: /zhè gè yuè/: tháng này
  • 下个月: /xià gè yuè/: tháng sau
  • 年初: /nián chū/: đầu năm
  • 年底: /nián dǐ/: cuối năm
  • 上半年: /shàng bàn nián/: 6 tháng đầu năm
  • 下半年: /xià bàn nián/: 6 tháng cuối năm
  • 今年: /jīn nián/: năm nay
  • 去年: /qù nián/: năm ngoái
  • 明年: /míng nián/: năm sau
  • 两年前: /liǎng nián qián/: hai năm trước
  • 上午: /shàng wǔ/: buổi sáng
  • 中午: /zhōng wǔ/: buổi trưa
  • 下午: /xià wǔ /:buổi chiều
  • 早上: /zǎo shàng/: buổi sáng
  • 晚上: /wǎn shàng/: buổi tối
  • 现在: /xiàn zài/: hiện tại
  • 目前: /mù qián/: trước mắt
  • 最近: /zuì jìn/: gần đây
  • 过去: /guò qù/: quá khứ, trước đây
  • 将来: /jiāng lái/: tương lai
  • 未来: /wèi lái/: tương lai
  • 平时: /píng shí/: bình thường, ngày thường

Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những cách hỏi và nói về ngày sinh nhật bằng tiếng Trung, từ việc hỏi thăm đến cách chúc mừng và chia sẻ những kỷ niệm đáng nhớ trong ngày đặc biệt này. Việc nắm vững những cụm từ và cách diễn đạt liên quan đến ngày sinh nhật không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn tạo cơ hội để bạn kết nối sâu sắc hơn với bạn bè và người thân. Dù bạn đang ở Trung Quốc hay chỉ đơn giản là giao lưu với những người nói tiếng Trung, khả năng nói về ngày sinh nhật sẽ làm cho các cuộc trò chuyện trở nên thú vị và ý nghĩa hơn. Hãy tiếp tục luyện tập và sử dụng những kiến thức này trong thực tế để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Chúc bạn sẽ có những trải nghiệm đáng nhớ và đầy niềm vui khi kỷ niệm ngày sinh nhật của mình và của những người khác trong cuộc sống!

Có thể bạn thích:  Xin chào tiếng Trung là gì? Mẫu câu chào hỏi tiếng Trung thông dụng

Biên tập viên

Long Tâm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *