Khi đi du lịch hoặc sinh sống tại các quốc gia nói tiếng Trung, việc nắm vững các từ vựng và mẫu câu cơ bản để giao tiếp khi đi bệnh viện là rất quan trọng. Đôi khi, những tình huống bất ngờ về sức khỏe có thể xảy ra, và khả năng diễn đạt rõ ràng triệu chứng hoặc hiểu hướng dẫn của bác sĩ sẽ giúp bạn yên tâm và được điều trị kịp thời. Với chủ đề “Hội thoại tiếng Trung đi bệnh viện,” bài viết này của Du học Đài Loan LABCO sẽ cung cấp cho bạn những câu giao tiếp hữu ích và từ vựng cần thiết, giúp bạn tự tin hơn trong việc chăm sóc sức khỏe khi ở nước ngoài.
Tại sao cần học các lời thoại bằng tiếng Trung?
ChatGPT đã nó
Học các lời thoại bằng tiếng Trung là điều quan trọng vì nó giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong các tình huống thực tế và xây dựng sự tự tin khi sử dụng ngôn ngữ này. Thay vì chỉ nắm từ vựng rời rạc, các lời thoại giúp bạn làm quen với cấu trúc câu và cách diễn đạt tự nhiên của người bản xứ. Điều này rất hữu ích khi bạn đi du lịch, học tập, hoặc làm việc tại các quốc gia nói tiếng Trung, vì bạn sẽ dễ dàng ứng biến trong giao tiếp hàng ngày, từ việc mua sắm, gọi món ăn đến hỏi đường hay bày tỏ cảm xúc.
Việc học lời thoại còn giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh và văn hóa, giúp giao tiếp diễn ra suôn sẻ và tự nhiên hơn. Nó cũng giúp bạn rèn luyện khả năng nghe, phát âm và phản xạ ngôn ngữ một cách hiệu quả, từ đó cải thiện nhanh chóng kỹ năng tiếng Trung toàn diện.
Hội thoại tiếng Trung đi bệnh viện
Hội thoại 1
A: 哪里不舒服,陈太太?
Nǎ lǐ bù shūfú, Chén tàitài?
Bà Trần, bà thấy chỗ nào không được khỏe vậy?
B: 我重伤风有发烧。
Wǒ zhòngshāngfēng yǒu fāshāo.
Tôi bị cảm, còn sốt nữa.
A: 喉咙也痛吗?
Hóulóng yě tòng ma?
Cổ họng có đau không?
B: 没有,今天没有,但我咳嗽,鼻塞呼吸困难。
Méi yǒu, jīntiān méi yǒu, dàn wǒ késòu, bísè hūxī kùnnán.
Không, hôm nay thì không đau, nhưng tôi bị ho, nghẹt mũi khó thở.
A: 有没有头疼?
Yǒu méi yǒu tóuténg?
Có đau đầu không?
B: 有的,医生,全身都痛。
Yǒu de, yīshēng, quánshēn dōu tòng.
Có, thưa bác sĩ, toàn thân thấy đau.
A: 你的胃口怎样?
Nǐ de wèikǒu zěnyàng?
Bà ăn uống thế nào?
B: 不太好。
Bù tài hǎo.
Không tốt lắm.
A: 现在,陈太太,我要给你打一针治你的伤风。这里是两份药方,一份是药丸,一份是补药。我劝你休息一两天,在家不要外出,只吃少许的饮食。如果你还没有觉得好一点,再来看我,我再为你打针。
Xiànzài, Chén tàitài, wǒ yào gěi nǐ dǎ yī zhēn zhì nǐ de shāngfēng. Zhè lǐ shì liǎng fèn yàofāng, yí fèn shì yàowán, yí fèn shì bǔyào. Wǒ quàn nǐ xiūxi yī liǎng tiān, zàijiā bú yào wàichū, zhǐ chī shǎoxǔ de yǐnshí. Rúguǒ nǐ hái méi yǒu juédé hǎo yì diǎn, zài lái kàn wǒ, wǒ zài wèi nǐ dǎzhēn.
Bây giờ, tôi sẽ tiêm cho bà 1 mũi để chữa bệnh cảm. Ở đây có 2 đơn thuốc, 1 là thuốc viên, 1 là thuốc bổ, tôi khuyên bà nên nghỉ ngơi 1 2 ngày, ở nhà không nên ra ngoài, chỉ ăn 1 chút thức ăn thôi. Nếu bà vẫn không cảm thấy đỡ chút nào thì lại đến đây, tôi lại tiêm 1 mũi nữa cho bà.
B: 多谢,毛医生。我一经觉得好些了。多少钱呢?
Duōxiè, Máo yīshēng, wǒ yījīng juédé hǎo xiē le. Duōshǎo qián ne?
Cám ơn nhiều, bác sĩ Mao. Tôi cảm thấy đỡ nhiều rồi, bao nhiêu tiền vậy?
A: 二十五块。你可以付给那女孩子。再见,陈太太。
Èrshíwǔ kuài, nǐ kěyǐ fù gěi nà nǚ háizi. Zàijiàn, Chén tàitài.
25 tệ, bà có thể đưa cho cô gái kia. Tạm biệt, bà Trần.
B: 再见。
Zàijiàn.
Tạm biệt.
Hội thoại 2
A: 医生,我特别难受。
Yī shēng, wǒ tè bié nán shòu.
Bác sỹ, tôi cảm thấy khó chịu.
B: 你哪儿不舒服?
Nǐ naer bú shū fú?
Anh thấy khó chịu ở đâu?
A: 我全身发冷,肚子疼。
Wǒ quán shēn fā lěng, dù zi téng.
Tôi toan thân lạnh toát, đau bụng.
B: 疼得厉害吗?
Téng dé lì hài ma?
Đau nhiều không?
A: 疼得很。
Téng dé hěn.
Đau nhiều lắm.
B: 你以前生过胃炎病吗?
Nǐ yǐ qián shēng guò wèi yán bìng ma?
Trước đây anh đã từng bị bệnh dạ dày chưa?
A: 没有。
Méi yǒu.
Chưa.
B: 你发烧吗?
Nǐ fā shāo ma?
Anh có sốt không?
你探热吧。
Nǐ tàn rè ba.
Anh cặp nhiệt độ xem.
A:几多度?
Jǐ duō dù?
Bao nhiêu độ?
B:39度,请开大口。
Sān shí jiŭ dù, qǐng kāi dà kǒu.
39 độ, anh há mồm to ra xem.
A: 我得什么病?
Wǒ dé shén me bìng?
Tôi mắc bệnh gì?
B: 请解开风衣等我听听一流行性感冒啊。
Qǐng jiě kāi fēng yī děng wǒ tīng tīng yī liú xíng xìng gǎn mào a.
Cởi áo khoác tôi khám xem có đung anh bj mắc cảm lạnh không.
A: 你得病不太严重,是感冒而已,吃药就行。回家记得休息。
Nǐ dé bìng bù tài yán zhòng, shì gǎn mào ér yǐ, chī yào jiù xíng. Huí jiā jì dé xiū xí.
Anh không mắc bệnh gì, chỉ bị cảm lạnh thôi, uống thuốc là được. Về nhà chú ý nghỉ ngơi.
B: 你来那边儿买药。
Nǐ lái nà biān er mǎi yào.
Anh ra đằng kia lấy thuốc.
A: 谢谢你。再见。
Xiè xiè nǐ. Zài jiàn.
Cảm ơn cô. Tạm biệt.
B:慢走啊。
Màn zǒu a.
Anh đi từ từ nhé.
Một số mẫu câu khi đi khám bệnh tại bệnh viện bằng tiếng Trung
Tôi cảm thấy buồn nôn
我觉得恶心
wŏ jué de ĕ xīn
Tôi bị dị ứng
我有过敏
wǒ yǒu guò mǐn
Tôi bị tiêu chảy
我拉肚子
wŏ lā dù zi
Tôi chóng mặt
我有点晕
wŏ yŏu diăn yūn
Tôi mắc chứng đau nửa đầu
我偏头痛
wŏ piān tóu tòng
Tôi đã bị sốt từ hôm qua
我从昨天开始发烧的
wŏ cōng zuó tiān kāi shĭ fā shāo de
Tôi cần thuốc để giảm đau
我需要止痛药
wǒ xū yào zhǐ tòng yào
Tôi không bị huyết áp cao
我没有高血压
wŏ méi yŏu gāo xuè yā
Tôi đang mang thai
我怀孕了
wŏ huái yùn le
Tôi bị phát ban
我长皮疹了
wŏ zhăng pí zhĕn le
Nó có nghiêm trọng không?
很严重吗?
hĕn yán zhòng mā
Chân của tôi đau
我脚疼
wŏ jiăo téng
Tôi bị ngã
我摔倒了
wŏ shuāi dăo le
Tôi bị tai nạn
我发生了点意外
wŏ fā shēng le diăn yì wài
Bạn cần băng bột
你需要打石膏
nĭ xū yào dá shí gāo
Bạn có nạng không?
你有拐杖吗?
nĭ yŏu guăi zhàng mā
Bong gân
扭伤
niŭ shāng
Bạn đã bị gãy xương
你骨头断了
nĭ gŭ tou duàn le
Tôi nghĩ là tôi đã làm gẫy nó
我可能骨折了
wǒ kě néng gǔ zhē liǎo
Nằm xuống
躺下
tǎng xià
Tôi cần nằm nghỉ
我要躺下
wǒ yào tǎng xià
Hãy nhìn vết bầm tím này
这瘀伤不轻啊
zhè yū shāng bù qīng ā
Nó đau ở đâu?
哪里疼?
nă lĭ téng
Vết cắt bị nhiễm trùng
伤口感染了
shāng kŏu găn răn le
Tôi bị cảm lạnh
我感冒了
wŏ găn mào le
Tôi bị ớn lạnh
我受了风寒
wŏ shòu le fēng hán
Có, tôi bị sốt
是的,我发烧了
shì de wŏ fā shāo le
Cổ họng của tôi đau
我喉咙疼
wǒ hóu lóng téng
Bạn có bị sốt không?
你发烧了吗?
nĭ fā shāo le mā
Tôi cần một ít thuốc cảm lạnh
我需要一些治疗感冒的药
wŏ xū yào yī xiē zhì liáo găn mào de yào
Bạn cảm thấy thế này bao lâu rồi?
这个状况持续多久了?
zhè gè zhuàng kuàng chí xù duō jiǔ liǎo
Tôi cảm thấy thế này 3 ngày rồi
有3天了
yǒu 3 tiān liǎo
Uống 2 viên mỗi ngày
一天吃两片
yī tiān chī liăng piān
Nghỉ ngơi tại giường
卧床休息
wò chuáng xiū xi
Từ vựng tiếng Trung về các triệu chứng bệnh thường gặp
- Sốt nhẹ: 低热 dīrè
- Sốt cao: 高热 gāorè
- Rét run: 寒战 hánzhàn
- Đau đầu: 头痛 tóutòng
- Mất ngủ: 失眠 shīmián
- Hồi hộp: 心悸 xīnjì
- Ngất: 昏迷 hūnmí
- Sốc: 休克 xiūkè
- Đau răng: 牙疼 yá téng
- Đau dạ dày: 胃痛 wèitòng
- Đau khớp: 关节痛 guānjié tòng
- Đau lưng: 腰痛 yāotòng
- Tức ngực, đau ngực: 胸痛 xiōngtòng
- Đau bụng cấp tính: 急腹痛 jí fùtòng
- Toàn thân đau nhức: 全身疼痛 quánshēn téngtòng
- Chán ăn: 食欲不振 shíyù bùzhèn
- Buồn nôn: 恶心 ěxīn
- Nôn mửa: 呕吐 ǒutù
- Chướng bụng: 腹胀 fùzhàng
- Tiêu chảy mãn tính: 慢性腹泻 mànxìng fùxiè
- Táo bón mãn tính, khó đại tiện: 慢性便泌 mànxìng biàn mì
- Sốt: 发烧 fāshāo
- Đầu váng mắt hoa: 头昏眼花 tóu hūn yǎnhuā
- Ù tai: 耳鸣 ěrmíng
- Thở gấp: 气促 qì cù
- Phát lạnh: 发冷 fā lěng
- Viêm họng: 嗓子疼 sǎngzi téng
- Ho khan: 干咳 gānké
- Chảy nước mũi: 流鼻涕 liú bítì
- Nôn khan: 干呕 gān ǒu
- Rã rời, uể oải, ủ rũ: 没精神 méi jīngshén
- Đổ mồ hôi ban đêm: 盗汗 dào hàn
- Tiêu hóa kém: 消化不良 xiāohuà bùliáng
- Huyết áp cao: 血压高 xiěyā gāo
- Chuột rút: 抽筋 chōujīn
- Nôn ra máu: 呕血 ǒuxiě
- Vết thương chảy mủ: 伤口流脓 shāngkǒu liú nóng
- Ngứa khắp người: 全身发痒 quánshēn fā yǎng
- Nổi ban đỏ: 出疹子 chūzhěnzi
Việc hiểu và sử dụng các câu hội thoại tiếng Trung khi đi bệnh viện không chỉ giúp bạn vượt qua rào cản ngôn ngữ mà còn giúp bạn cảm thấy an tâm hơn trong những tình huống khẩn cấp. Bằng cách làm quen với từ vựng và các mẫu câu cơ bản, bạn sẽ tự tin hơn trong việc trao đổi về sức khỏe với bác sĩ và nhân viên y tế. Hãy luôn ghi nhớ rằng sức khỏe là quan trọng nhất, và việc trang bị kỹ năng giao tiếp khi đi bệnh viện bằng tiếng Trung là một bước đệm hữu ích giúp bạn chăm sóc bản thân tốt hơn khi ở nước ngoài.
Biên tập viên
Bài mới
- Tin tức25 Tháng mười một, 2024Văn hóa Đài Loan vs Việt Nam: Điểm khác biệt bất ngờ
- Tin tức25 Tháng mười một, 2024Các giấy tờ cần chuẩn bị khi làm việc tại Đài Loan
- học tiếng Trung21 Tháng mười một, 2024Sanxiantai – địa điểm lý tưởng để ngắm bình minh tại Đài Loan
- học tiếng Trung21 Tháng mười một, 20245 trường Đại học có ngành ngôn ngữ Trung nổi bật tại Đài Loan