Học tiếng Trung qua bài hát “Thần thoại”

Bài hát “Thần thoại” – 美丽的神话 không chỉ là một ca khúc kinh điển cho những ai yêu thích phim cổ trang, mà còn là một bài hát tiêu biểu trong danh sách “Những bài hát tiếng Trung dễ học dành cho người mới bắt đầu”. Hôm nay, các bạn hãy cùng LABCO học tiếng Trung qua lời bài hát, phiên âm và bản dịch tiếng Việt của ca khúc này nhé!

Bài hát “Thần thoại” - 美丽的神话 là một ca khúc kinh điển cho những ai yêu thích phim cổ trang
Bài hát “Thần thoại” – 美丽的神话 là một ca khúc kinh điển cho những ai yêu thích phim cổ trang
Tiếng Trung là gì? Tiếng Trung, còn được gọi là tiếng Hán, là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Đài Loan, và là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của Singapore. Đây là ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Hán-Tạng và là ngôn ngữ có số lượng người nói nhiều nhất trên thế giới.

Hiệu quả của phương pháp học tiếng Trung qua bài hát

Học tiếng Trung qua bài hát là một phương pháp rất hiệu quả vì nó kết hợp giữa việc học ngôn ngữ và trải nghiệm văn hóa âm nhạc. Dưới đây là một số lợi ích cụ thể của phương pháp này:

  • Cải thiện phát âm và ngữ điệu: Bài hát thường có nhịp điệu và giai điệu rõ ràng, giúp người học dễ dàng bắt chước và cải thiện phát âm cũng như ngữ điệu.
  • Tăng cường vốn từ vựng và ngữ pháp: Lời bài hát thường sử dụng nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp khác nhau, giúp người học mở rộng vốn từ và hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh.
  • Ghi nhớ lâu dài: Âm nhạc có thể giúp ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp lâu hơn nhờ hiệu ứng “nhạc nhớ”. Khi một bài hát trở nên quen thuộc, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong bài cũng sẽ dễ dàng ghi nhớ hơn.
  • Tiếp xúc với văn hóa: Bài hát là một phần quan trọng của văn hóa. Học qua bài hát giúp người học hiểu thêm về văn hóa, phong tục và lối sống của người Trung Quốc.
  • Tạo động lực học tập: Học qua bài hát có thể làm cho quá trình học tập trở nên thú vị và hấp dẫn hơn, giúp duy trì động lực học tập.
  • Kết hợp kỹ năng nghe và đọc hiểu: Khi nghe và đọc lời bài hát, người học sẽ kết hợp cả hai kỹ năng này, giúp cải thiện khả năng nghe và đọc hiểu tiếng Trung.

Lời bài hát “Thần thoại” – 美丽的神话

Thần thoại, tên tiếng Trung là 神话, phiên âm shénhuà, là ca khúc chủ đề của bộ phim cùng tên.
Thần thoại, tên tiếng Trung là 神话, phiên âm shénhuà, là ca khúc chủ đề của bộ phim cùng tên.

Thần thoại, tên tiếng Trung là 神话, phiên âm shénhuà, là ca khúc chủ đề của bộ phim cùng tên. Bài hát này cũng có tên gọi khác là Tình yêu vĩnh cửu, tên tiếng Anh là Endless Love do Thành Long và Kim Hee Sun thể hiện.

Có thể bạn thích:  Học tiếng Trung qua bài hát "Nụ hồng mong manh"

Bài hát Thần thoại để lại những ấn tượng sâu sắc đối với khán giả một thời nhờ giai điệu và ca từ đẹp. Trên thực tế, bài hát chủ đề của phim Thần thoại có đến 2 phiên bản, một là Tình yêu vĩnh cửu (do Kim Hee Sun và Thành Long thể hiện bằng tiếng Trung và Hàn), phần còn lại đặt tên là Thần thoại mỹ lệ (do Tôn Nam và Hàn Hồng thể hiện).

解开我
jiě kāi wǒ
Hãy giải thoát cho ta

最神秘的等待
zuì shén mì de děng dài
khỏi sự chờ đợi huyền bí này

星星坠落风在吹动
xīng xīng zhuì luò fēng zài chuī dòng
Ngôi sao rơi xuống, gió không ngừng thổi

终于再将你拥入怀中
zhōng yú zài jiāng nǐ yǒng rù huái zhōng
Cuối cùng cũng đã ôm được nàng vào lòng

两颗心颤抖
liǎng kē xīn chàn dǒu
Hai con tim hòa chung nhịp đập

相信我 不变的真心
xiāng xìn wǒ bù biàn de zhēn xīn
Hãy tin ta, con tim này không bao giờ thay đổi

千年等待有我承诺
qiān nián děng dài yǒu wǒ chéng nuò
Ta hứa với nàng, dù đợi chờ ngàn năm

无论经过多少的寒冬
wú lùn jīng guò duō shǎo de hán dōng
Bất luận có trải qua bao nhiêu mùa đông giá rét

我决不放手
wǒ jué bù fàng shǒu
Ta quyết không từ bỏ

紧紧久久与我牵绊
jǐn jǐn jiǔ jiǔ yǔ wǒ qiān bàn
Thiếp sẽ giữ chàng thật lâu

这副十指扣
zhè fù shí zhǐ kòu
Bằng đôi bàn tay siết chặt

等到来生擦肩回眸
děng dào lái shēng cā jiān huí móu
Đợi đến kiếp sau được gặp lại

再次的相守
zài cì de xiāng shǒu
đôi ta lại tiếp tục tình yêu này

苦苦痛痛爱的解救
kǔ kǔ tòng tòng ài de jiě jiù
Giải thoát tình yêu này khỏi khổ đau

愿与你同受
yuàn yǔ nǐ tóng shòu
Thiếp nguyện cùng chàng gánh chịu

却连一句我爱你都
què lián yī jù wǒ ài nǐ dōu
Nhưng chỉ một câu yêu chàng

不能说出口
bù néng shuō chū kǒu
Thiếp cũng không thể nói thành lời

每一夜 被心痛穿越
měi yī yè bèi xīn tòng chuān yuè
Nỗi đau cứ dày vò ta trong giấc ngủ hằng đêm

思念永没有终点
sī niàn yǒng méi yǒu zhōng diǎn
tương tư mãi không có điểm dừng

早习惯了孤独相随
zǎo xí guàn le gū dú xiāng suí
Ta đã quen với cảm giác cô độc

我微笑面对
wǒ wéi xiào miàn duì
Ta mỉm cười mà đối mặt

相信我 你选择等待
xiāng xìn wǒ nǐ xuǎn zé děng dài
Tin tưởng ta, nàng đã chọn lựa chờ đợi

再多苦痛也不闪躲
zài duō kǔ tòng yě bù shǎn duǒ
Dù có đau khổ cũng không trốn tránh

只有你的温柔能解救
zhī yǒu nǐ de wēn róu néng jiě jiù
Chỉ có sự dịu dàng của nàng mới có khả năng cứu ta

无边的冷漠
wú biān de lěng mò
Thoát khỏi trầm mặc vô biên

紧紧久久与我牵绊
jǐn jǐn jiǔ jiǔ yǔ wǒ qiān bàn
Thiếp sẽ giữ chàng thật lâu

这副十指扣
zhè fù shí zhǐ kòu
Bằng đôi bàn tay siết chặt

等到来生擦肩回眸
děng dào lái shēng cā jiān huí móu
Đợi đến kiếp sau được gặp lại

Có thể bạn thích:  Sự thú vị trong ý nghĩa và cấu tạo chữ Hán

再次的相守
zài cì de xiāng shǒu
Thiếp vẫn có thể cùng chàng tương ngộ

苦苦痛痛爱的解救
kǔ kǔ tòng tòng ài de jiě jiù
Giải thoát tình yêu này khỏi khổ đau

愿与你同受
yuàn yǔ nǐ tóng shòu
Thiếp nguyện cùng chàng gánh chịu

却连一句我爱你都
què lián yī jù wǒ ài nǐ dōu
Nhưng chỉ một câu yêu chàng

不能说出口
bù néng shuō chū kǒu
Thiếp cũng không thể thổ lộ

让爱成为你我心中
ràng ài chéng wéi nǐ wǒ xīn zhōng
Hãy để tình yêu trong lòng chúng ta

那永远盛开的花
nà yǒng yuǎn shèng kāi de huā
Trở thành đóa hoa, luôn khoe hương tỏa sắc

穿越时空决不低头
chuān yuè shí kōng jué bù dī tóu
Vượt qua thời không, quyết không hối hận

永不放弃的梦
yǒng bù fàng qì de mèng
Giấc mộng này ta nhất định không từ bỏ

苦苦痛痛爱的解救
kǔ kǔ tòng tòng ài de jiě jiù
Giải thoát tình yêu này khỏi khổ đau

愿与你同受
yuàn yǔ nǐ tóng shòu
Thiếp nguyện cùng chàng gánh chịu

却连一句我爱你都
què lián yī jù wǒ ài nǐ dōu
Nhưng chỉ một câu yêu chàng

不能说出口
bù néng shuō chū kǒu
Thiếp cũng không thể thổ lộ

让爱成为你我心中
ràng ài chéng wéi nǐ wǒ xīn zhōng
Hãy để tình yêu ấy trong lòng chúng ta

那永远盛开的花
nà yǒng yuǎn shèng kāi de huā
Trở thành đóa hoa, mãi mãi khoe hương tỏa sắc

说好了给我的永久
shuō hǎo le gěi wǒ de yǒng jiǔ
Lời hứa với nàng là vĩnh viễn

这一次不要先走
zhè yī cì bú yào xiān zǒu
Lần này đừng bỏ ta mà đi trước

唯有真爱追随你我
wéi yǒu zhēn ài zhuī suí nǐ wǒ
Chỉ còn chân tình gắn kết đôi ta

穿越无尽时空
chuān yuè wú jìn shí kōng
Vượt qua không gian vô tận

你会知道我等着你
nǐ huì zhī dào wǒ děng a nǐ
Chàng sẽ biết, thiếp vẫn đợi chàng

在千年之后
zài qiān nián zhī hòu
Ở nghìn năm sau nữa

爱是心中唯一
ài shì xīn zhōng wéi yī
Tình yêu này là duy nhất trong tim

不变美丽的神话
bù biàn měi lì de shén huà
Trở thành thần thoại mỹ lệ không bao giờ thay đổi.

Cấu trúc ngữ pháp qua bài hát “Thần thoại” – 美丽的神话

Động từ + 了 (le) để chỉ hành động đã hoàn thành

  • 终于再将你拥入怀中 (zhōng yú zài jiāng nǐ yǒng rù huái zhōng) – Cuối cùng cũng đã ôm được nàng vào lòng
    • 了 được dùng để chỉ hành động đã hoàn thành hoặc sự thay đổi trạng thái. Ví dụ: 我吃了饭 (wǒ chī le fàn) – Tôi đã ăn cơm rồi.

Sử dụng 的 (de) để nhấn mạnh sở hữu

  • 不变的真心 (bù biàn de zhēn xīn) – Con tim không bao giờ thay đổi
    • Cấu trúc: [Tính từ/Động từ] + 的 + [Danh từ] để nhấn mạnh mối quan hệ sở hữu hoặc tính chất. Ví dụ: 我的书 (wǒ de shū) – Sách của tôi.

Câu phức với 无论…也… (wú lùn…yě…) – Dù…cũng…

  • 无论经过多少的寒冬 (wú lùn jīng guò duō shǎo de hán dōng) – Bất luận có trải qua bao nhiêu mùa đông giá rét
    • Cấu trúc: 无论 + [Điều kiện] + 也 + [Kết quả] để chỉ một kết quả không thay đổi dù điều kiện nào xảy ra. Ví dụ: 无论天气好坏,我也去 (wú lùn tiān qì hǎo huài, wǒ yě qù) – Dù thời tiết thế nào, tôi cũng đi.
Có thể bạn thích:  Tết Nguyên Tiêu tiếng Trung là gì? Từ vựng và Mẫu câu thông dụng

Sử dụng 再 (zài) để chỉ hành động lặp lại

  • 再次的相守 (zài cì de xiāng shǒu) – Lại tiếp tục tình yêu này
    • 再 được dùng để chỉ hành động lặp lại hoặc sẽ xảy ra lần nữa trong tương lai. Ví dụ: 我们再见面 (wǒ men zài jiàn miàn) – Chúng ta sẽ gặp lại.

Sử dụng 只 (zhǐ) để chỉ sự giới hạn

  • 只有你的温柔能解救 (zhī yǒu nǐ de wēn róu néng jiě jiù) – Chỉ có sự dịu dàng của nàng mới có khả năng cứu ta
    • 只 được dùng để nhấn mạnh rằng chỉ có một điều gì đó hoặc một người nào đó có thể thực hiện hành động. Ví dụ: 只有我能做到 (zhī yǒu wǒ néng zuò dào) – Chỉ có tôi mới làm được.

Sử dụng 让 (ràng) để chỉ sự cho phép hoặc yêu cầu

  • 让爱成为你我心中 (ràng ài chéng wéi nǐ wǒ xīn zhōng) – Hãy để tình yêu trong lòng chúng ta
    • 让 được dùng để chỉ sự cho phép, yêu cầu hoặc khiến ai đó làm gì. Ví dụ: 让我看看 (ràng wǒ kàn kàn) – Hãy để tôi xem.

Sử dụng 是…的 (shì…de) để nhấn mạnh hoặc xác nhận

  • 爱是心中唯一 (ài shì xīn zhōng wéi yī) – Tình yêu là duy nhất trong tim
    • 是…的 cấu trúc được dùng để nhấn mạnh hoặc xác nhận thông tin. Ví dụ: 这是我做的 (zhè shì wǒ zuò de) – Đây là do tôi làm.
"Thần thoại" với giai điệu ngọt ngào và lời ca đầy ý nghĩa giúp người học cải thiện kỹ năng nghe và phát âm
“Thần thoại” với giai điệu ngọt ngào và lời ca đầy ý nghĩa giúp người học cải thiện kỹ năng nghe và phát âm

Kết luận, học tiếng Trung qua bài hát “Thần thoại” mang lại nhiều lợi ích không chỉ về mặt ngôn ngữ mà còn về mặt văn hóa và cảm xúc. Bài hát với giai điệu ngọt ngào và lời ca đầy ý nghĩa không chỉ giúp người học cải thiện kỹ năng nghe và phát âm mà còn giúp mở rộng vốn từ vựng và hiểu biết về ngữ cảnh sử dụng từ ngữ. Hơn nữa, những câu chuyện và cảm xúc được truyền tải qua bài hát tạo nên một kết nối sâu sắc, giúp người học không chỉ ghi nhớ từ vựng mà còn thấm nhuần những giá trị văn hóa của người Trung Hoa.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *