Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung thông dụng nhất

Trong quá trình học tiếng Trung, cấu trúc câu so sánh là một trong những chủ đề ngữ pháp quan trọng và thường xuyên được sử dụng. Việc nắm vững cách thức so sánh không chỉ giúp bạn diễn đạt chính xác hơn mà còn làm cho ngôn ngữ của bạn trở nên phong phú và sinh động hơn. Trong tiếng Trung, có nhiều cách để so sánh các đối tượng khác nhau, từ so sánh đơn giản đến so sánh phức tạp. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc câu so sánh thông dụng nhất trong tiếng Trung, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng ngôn ngữ này trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng khám phá và luyện tập những cấu trúc này để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình!

Câu so sánh tiếng Trung là gì?

Câu so sánh tiếng Trung là gì?
Câu so sánh tiếng Trung là gì?

Câu so sánh trong tiếng Trung là một loại cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để so sánh giữa hai hay nhiều đối tượng, đặc điểm hoặc hành động. Các câu so sánh này giúp diễn tả sự giống nhau hoặc khác nhau về mức độ, số lượng, chất lượng, hoặc các đặc điểm khác của các đối tượng được so sánh. Trong tiếng Trung, có nhiều dạng câu so sánh, từ so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém đến so sánh nhất.

Ví dụ về các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung:

  • So sánh hơn (A hơn B)
    • 结构: A 比 B + Adj.
    • Ví dụ: 他比我高。(Tā bǐ wǒ gāo.) – Anh ấy cao hơn tôi.
  • So sánh kém (A kém B)
    • 结构: A 没有 B + Adj.
    • Ví dụ: 我没有他高。(Wǒ méiyǒu tā gāo.) – Tôi không cao bằng anh ấy.
  • So sánh ngang bằng (A bằng B)
    • 结构: A 跟/和 B 一样 + Adj.
    • Ví dụ: 他和我一样高。(Tā hé wǒ yīyàng gāo.) – Anh ấy cao bằng tôi.
  • So sánh nhất (A là nhất trong nhóm)
    • 结构: A 是最 + Adj. + 的 (在…中)
    • Ví dụ: 他是班里最高的。(Tā shì bān lǐ zuì gāo de.) – Anh ấy là người cao nhất trong lớp.

Những cấu trúc này rất hữu ích và thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết tiếng Trung. Việc hiểu và sử dụng đúng các cấu trúc câu so sánh sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và chính xác hơn.

Các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung

Tiếng Trung có 4 hình thức so sánh là so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kém và so sánh nhất. Sau đây Du học Đài Loan LABCO sẽ cung cấp các cấu trúc kèm ví dụ minh họa chi tiết!

Có thể bạn thích:  Từ vựng tiếng Trung chủ đề đặt phòng khách sạn

Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Trung

Câu so sánh hơn trong tiếng Trung dùng để chỉ người, sự vật, sự việc này hơn người, sự vật, sự việc kia. Dưới đây là cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Trung kèm ví dụ minh họa chi tiết:

Cấu trúc câu so sánh trong tiếng TrungVí dụ minh họa
A 比 B + Tính từ
  • 小王。/Xiǎowáng  wǒ gāo/: Tiểu Vương cao hơn tôi.
  • 西瓜苹果。/Xīguā  píngguǒ /: Dưa hấu to hơn táo.
  • 他的韩语我的。/Tā de Hányǔ  wǒ de hǎo/: Tiếng Hàn của anh ấy tốt hơn tôi.
  • 今天的天气昨天的。/Jīntiān de tiānqì bǐ zuótiān de nuǎn/: Thời tiết hôm nay ấm hơn hôm qua.
  • 那件衣服这件。/Nà jiàn yīfu  zhè jiàn guì/: Quần áo kia đắt hơn cái này.
A 比 B + 还/更 (động từ) + tân ngữ
  • 小月更喜欢跳舞。/Wǒ  Xiǎoyuè gèng xǐhuān tiàowǔ/: So với Tiểu Nguyệt, tôi thích khiêu vũ hơn.
  • 他更爱你。/Wǒ bǐ tā gèng ài nǐ/: Anh yêu em nhiều hơn anh ta.
A 比 B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ Hoặc  A + động từ + tân ngữ + động từ 

得 + 比 + B + tính từ Hoặc A 比 B + động từ+ 得+ tính từ

  • 他说英语说得流利。/Wǒ  tā shuō Yīngyǔ shuō de liúlì/: Tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn anh ta.
  • 他写汉字写得我快。/Tā xiě Hànzì xiě de bǐ wǒ kuài/: Cậu ta viết chữ Hán nhanh hơn tôi.
  • 我的妹妹唱歌唱得我好。/Wǒ de mèimei chànggē chàng de bǐ wǒ hǎo/: Em gái hát hay hơn tôi.
  • 我跑得快。/Tā bǐ wǒ pǎo de kuài/: Cậu ta chạy nhanh hơn tôi.
A 比 B + tính từ + 得 + 多
  • 小王我高得多。/Xiǎowáng bǐ wǒ gāo de duō/: Tiểu Vương cao hơn tôi nhiều.
  • 小明我胖得多。/Xiǎomíng  wǒ pàng de duō/: Tiểu Minh béo hơn tôi rất nhiều.
  • 兰英我漂亮得多。/Lányīng  wǒ piàoliang de duō/: Lan Anh xinh hơn tôi nhiều.
A 比 B + Tính từ + 一些/一点儿
  • 明明我高一点儿。/Míngming bǐ wǒ piàoliang de duō/: Minh Minh xinh hơn tôi một chút.
  • 这条裙子那条裙子贵一些。/Zhè tiáo qúnzi  nà tiáo qúnzi guì yīxiē/: Chiếc váy này đắt hơn chiếc váy kia một chút.
  • 小月的工资我多一些。/Xiǎoyuè de gōngzī  wǒ duō yīxiē/: Lương của Tiểu Nguyệt cao hơn tôi một chút.

Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Trung

Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Trung
Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Trung

Nếu muốn biểu thị sự ngang bằng, bạn có thể áp dụng một số cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Trung như sau:

Cấu trúc câu so sánh trong tiếng TrungVí dụ minh họa
Khẳng định:  A + 跟 + B + 一样 + (…………)
  • 一样。/wǒ gēn nǐ yīyàng/: Tôi với bạn giống nhau.
  • 一样高。/Wǒ gēn tā yīyàng gāo/: Tôi với anh ấy cao bằng nhau.
  • 一样喜欢听华语音乐。/Tā gēn wǒ yīyàng xǐhuān tīng Huáyǔ yīnyuè/: Cô ấy thích nhạc Hoa ngữ giống tôi.
Phủ định:  A + 跟 + B + 不一样 + (…………)
  • 她不一样。/Wǒ gēn tā bù yīyàng/: Tôi không giống cô ấy.
  • 小王我不一样喜欢听音乐。/Xiǎowáng gēn wǒ bù yīyàng xǐhuān tīng yīnyuè/: Tiểu Vương không thích âm nhạc như tôi.
Nghi vấn:  A + 跟 + B + 一样 + (…………) + 吗?
  • 小孩儿大人一样?/Xiǎo háir gēn dàrén yīyàng ma/: Trẻ em có giống người lớn không?
  • 一样喜欢猫吗?/Nǐ gēn wǒ yīyàng xǐhuān māo ma/: Cậu thích mèo giống tôi sao?
  • 小雨一样学习韩语。/Xiǎoyǔ gēn nǐ yīyàng xuéxí Hányǔ/: Tiểu Vũ và tôi đều  tiếng Hàn như nhau.

Cấu trúc câu so sánh kém trong tiếng Trung

Khi học về mẫu câu so sánh trong tiếng Trung, bạn sẽ cần phải nắm chắc về cấu trúc so sánh kém. Dưới đây là cấu trúc và ví dụ minh họa:

Cấu trúc câu so sánh trong tiếng TrungVí dụ minh họa
A 没有 B + Tính từ
  • 没有我高。/Tā méiyǒu wǒ gāo/: Anh ta không cao bằng tôi.
  • 他说英语说得没有我快。/Tā shuō Yīngyǔ shuōde méiyǒu wǒ kuài/: Cậu ta không nói tiếng Anh nhanh bằng tôi.
A 不如 B

(cấu trúc này dùng để phản phản bác, bác bỏ lời nói của đối phương)

  • 不如她漂亮。/Wǒ bùrú tā piàoliang/: Mình có xinh hơn cô ấy đâu.
  • 不如小月矮。/Wǒ bùrú xiǎo yuè ǎi/: Mình đâu có thấp hơn Tiểu Nguyệt.

Bạn cũng có thể sử dụng 不比 cho cấu trúc so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng trong trường hợp phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương. Ví dụ:

  • 不比我妹妹胖。/Wǒ bùbǐ wǒ mèimei pàng/: Tôi không mập như em gái tôi đâu.
  • 小哥哥不比妹妹聪明。/Xiǎo gēge bùbǐ mèimei cōngmíng/: Cậu ấy không thông minh như em gái.

Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Trung

So sánh nhất là cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung ở mức độ cao nhất. Cấu trúc thường dùng như sau:

  • Chủ ngữ + 最 + Tính từ

Ví dụ:

  • 小王帅。/Xiǎowáng zuì shuài/: Tiểu Vương đẹp trai nhất.
  • 明心在班上漂亮。/Míngxīn zài bān shàng zuì piàoliang/: Minh Tâm xinh nhất trong lớp.

Bài tập về câu so sánh trong tiếng Trung

Bài tập về câu so sánh trong tiếng Trung
Bài tập về câu so sánh trong tiếng Trung – Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung thông dụng nhất

Để giúp bạn củng cố ngữ pháp so sánh trong tiếng Trung, Du học Đài Loan LABCO có đưa ra bài tập vận dụng như sau. Bạn hãy nhanh chóng luyện tập và nằm lòng chủ điểm ngữ pháp này nhé!

Bài tập

    • 写/比/她/字/得/你/写/整齐。
    • 没有/爱/弟弟/游泳/她/那么。
    • 她 /不/方法/ 一样 /跟/的/别人的。
    • 故事/讲/她/的/有意思 /书上的/比/更。
    • 考试/不比 /轻松/以前 /以后/我/考试。
    • 得/ 晚上 /清楚 /白天/比/看/更。
    • 有用/他/教/你/不如/他/告诉 /方法/答案/更。
    • 和/买/背包/一样的/大家/了/他/一个。

Đáp án

    • 你比她写汉字写得整齐。
    • 她没有弟弟那么爱游泳。
    • 别人的方法跟她的不一样。
    • 她讲的故事比书上的更有意思。
    • 我考试以后不比考试以前轻松。
    • 白天比晚上看得更清楚。
    • 你告诉他答案不如教他方法更有用。
    • 他买了一个和大家一样的背包。/他买了一个背包和大家的一样。

Việc nắm vững cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách chính xác và hiệu quả hơn. Bằng cách sử dụng thành thạo các mẫu câu so sánh, bạn không chỉ làm phong phú thêm vốn từ vựng của mình mà còn nâng cao khả năng giao tiếp và viết lách. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những kiến thức đã học vào các tình huống thực tế, bạn sẽ thấy sự tiến bộ rõ rệt trong việc sử dụng tiếng Trung. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ này!

Có thể bạn thích:  Bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *