Từ vựng tiếng Trung chủ đề giao tiếp vợ chồng

Trong cuộc sống hàng ngày, giao tiếp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc duy trì và củng cố mối quan hệ giữa vợ chồng. Đặc biệt, với sự gia tăng của các cặp đôi quốc tế, việc học từ vựng tiếng Trung chủ đề giao tiếp vợ chồng trở nên càng cần thiết hơn bao giờ hết. Sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả giúp tạo ra sự thấu hiểu, chia sẻ và gắn kết mạnh mẽ hơn trong mối quan hệ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những từ vựng tiếng Trung thiết yếu trong giao tiếp vợ chồng, giúp các cặp đôi không chỉ thể hiện tình cảm mà còn giải quyết các vấn đề hàng ngày một cách trôi chảy và dễ dàng hơn.

Vợ chồng là gì? Vợ chồng là mối quan hệ giữa hai người đã kết hôn, bao gồm một người vợ và một người chồng. Đây là một trong những mối quan hệ quan trọng và thiêng liêng trong xã hội, được công nhận về mặt pháp lý và xã hội. Mối quan hệ vợ chồng dựa trên tình yêu, sự cam kết và sự hợp tác để xây dựng cuộc sống chung, chia sẻ trách nhiệm và hỗ trợ lẫn nhau trong mọi mặt của cuộc sống. Vợ chồng thường có vai trò quan trọng trong việc nuôi dạy con cái, xây dựng gia đình và duy trì các giá trị gia đình truyền thống.

Mẫu câu cơ bản chủ đề giao tiếp vợ chồng

Vợ chồng là mối quan hệ giữa hai người đã kết hôn, bao gồm một người vợ và một người chồng
Vợ chồng là mối quan hệ giữa hai người đã kết hôn, bao gồm một người vợ và một người chồng
1. 你今天什么时候下班?

Nǐ jīntiān shénme shíhòu xiàbān?

Hôm nay mấy giờ anh tan làm?
2. 怎么这么晚才回来?

Zěnme zhème wǎn cái huílái?

Sao muộn thế này mới về?
3. 想早点吃饭那快来帮我。

Xiǎng zǎo diǎn chīfàn nà kuài lái bāng wǒ.

Muốn ăn cơm sớm thì vào đây giúp  em đi.
4. 老婆,你做的饭是最好吃的。

Lǎopó, nǐ zuò de fàn shì zuì hào chī de.

Vợ ơi, cơm em nấu là ngon nhất.
5. 周末,我们俩出去玩吧!

Zhōumò, wǒmen liǎ chūqù wán ba!

Cuối tuần vợ chồng mình ra ngoài chơi nhé.
6. 我有一份礼物送给你,喜欢吗?

Wǒ yǒuyī fèn lǐwù sòng gěi nǐ, xǐhuān ma?

Anh có món quà tặng em, có thích không?
7. 最近天气变冷,多穿衣服吧!

Zuìjìn tiānqì biàn lěng, duō chuān yīfu ba!

Mấy hôm nay trời lạnh, nhớ mặc thêm áo.
8. 你开车小心。

Nǐ kāichē xiǎoxīn.

Anh lái xe cận thận đấy.
9. 老婆,好久不去看电影了,想去吗?

Lǎopó, hǎojiǔ bù qù kàn diànyǐngle, xiǎng qù ma?

Vợ ơi, lâu rồi mình không đi xem phim, em muốn đi không?

Từ vựng chủ đề giao tiếp vợ chồng

老婆LǎopóVợ
做饭Zuò fànNấu cơm
家务JiāwùViệc nhà
媳妇XífùCon dâu
吵架ChǎojiàCãi nhau
喷嚏PēntìHắt hơi
感冒GǎnmàoCảm lạnh
减肥药Jiǎnféi yàoThuốc giảm béo
喝酒HējiǔUống rượu
头疼TóuténgĐau đầu
睡觉ShuìjiàoNgủ
操心CāoxīnLo lắng
世界杯ShìjièbēiWorld Cup
足球ZúqiúBóng đá
决赛JuésàiTrận chung kết
电视剧DiànshìjùPhim truyền hình
上班ShàngbānĐi làm
下班XiàbānTan làm
出差ChūchāiĐi công tác

Ngữ pháp

Mối quan hệ vợ chồng dựa trên tình yêu, sự cam kết và sự hợp tác để xây dựng cuộc sống chung
Mối quan hệ vợ chồng dựa trên tình yêu, sự cam kết và sự hợp tác để xây dựng cuộc sống chung
Cấu trúcVí dụ
 难道….?

/Nándào….?/

Lẽnào…?

 

Ví dụ:

难道你忘了今天是什么日子?

Nándào nǐ wàngle jīntiān shì shãnme rìzi?

Chẳng lẽ anh quên hôm nay là ngày gì rồi à?

• 怎么……?

/Zěnme……?/

Làm sao…?

 

Ví dụ:

怎么这么晚才回来?

Zěnme zhâme wǎn cái huílái?

Sao muộn thế này mới về?

• ….越…..越…..

/… Yuè….. Yuè…../

Càng…càng…

 

Ví dụ:

最近天气越来越冷了。

Zuìjìn tiānqì yuè lái yuè lěngle.

Dạo này thời tiết càng ngày càng lạnh.

• V + 完就….

/V + wán jiù…./

Làm cái gì xong thì…

 

Ví dụ:

吃完饭就出去。

Chī wán fàn jiù chūqù

Ăn cơm xong thì ra ngoài

Hội thoại

Hội thoại 1 chủ đề giao tiếp vợ chồng

  • 男:饭做好了吗?

Fàn zuò hǎole ma?

Em nấu cơm xong chưa?

  • 女:哪儿那么快,我也是刚回来。你想早点吃饭,那来帮我。

Nǎ’er nàme kuài, wǒ yěshì gāng huílái. Nǐ xiǎng zǎodiǎn chīfàn, nà lái bāng wǒ.

Làm gì đã nhanh thế, em cũng vừa mới về. Anh muốn ăn cớm sớm, thì vào đây giúp đi.

  • 男:好好,我帮你。吃完好看电视,今天是世界杯的决赛,肯定精彩。

Hǎohǎo, wǒ bāng nǐ. Chī wánhǎokàn diànshì, jīntiān shì shìjièbēi de juésài, kěndìng jīngcǎi.

Được,anh giúp em. Ăn xong còn xem tivi, hôm nay chung kết World Cup, chắc chắn hay lắm.

  • 女:就知道看球,我就不明白足球有什么好看的?十几个人追一个球,半天都踢不进一个。今晚是中央台的电视剧是最后一集,我得看。

Jiù zhīdào kàn qiú, wǒ jiù bù míngbái zúqiú yǒu shé me hǎo kàn de? Shí jǐ gèrén zhuī yīgè qiú, bàntiān dū tī bù jìn yīgè. Jīn wǎn shì zhōngyāng tái de diànshìjù shì zuìhòu yī jí, wǒ děi kàn.

Chỉ biết xem bóng đá, em chả hiểu có gì hay? Mười mấy người tranh nhau 1 quả bóng, đá qua lại cả nửa ngày mà chả vào nổi một quả. Hôm nay là tập cuối phim truyền hình, em muốn xem.

  • 男:我这世界杯四年才一次,你的电视剧什么时候不能看,今天得看球赛。

Wǒ zhè shìjièbēi sì nián cái yīcì, nǐ de diànshìjù shénme shíhòu bùnéng kàn, jīntiān děi kàn qiúsài.

World Cup 4 năm mới có 1 lần, phim của em lúc nào xem chả được, hôm nay phải xem bóng đá.

Hội thoại 2

  • 男:你怎么淋得像落汤鸡似的?早上告诉你带伞了啊。

Nǐ zěnme lín dé xiàng luòtāngjī shì de? Zǎoshang gàosù nǐ dài sǎnle a.

Sao anh lại ướt như chuột lột thế này? Sáng nay đã nhắc anh mang ô rồi mà.

  • 女:别提了,我把伞忘在办公室了。

Biétíle, wǒ bǎ sǎn wàng zài bàngōngshìle.

Đừng nói nữa, anh để quên ô ở văn phòng rồi.

Hội thoại 3 chủ đề giao tiếp vợ chồng

  • 女:难道你忘了今天是什么日子?

Nándào nǐ wàngle jīntiān shì shénme rìzi?

Chẳng lẽ anh quên hôm nay là ngày gì rồi à?

  • 男:我怎么会忘?十年前的今天,我妈妈有了一个孝顺的儿媳妇。

Wǒ zěnme huì wàng? Shí nián qián de jīntiān wǒ māmā yǒule yīgè xiàoshùn de ér xífù.

Làm sao mà quên được? Ngày này 10 năm trước là ngày mẹ anh có được một cô con dâu hiếu thảo.

Hội thoại 4

  • 女:最近天气越来越冷了,很多人都得了感冒。你也得注意一点儿啊!

Zuìjìn tiānqì yuè lái yuè lěngle, hěnduō rén dōu déliǎo gǎnmào. Nǐ yě dé zhùyì yīdiǎn er a!

Dạo này thời tiết càng ngày càng lạnh, nhiều người bị ốm lắm rồi. Anh chú ý một chút.

  • 男:是啊。我打了一天喷嚏,刚把感冒药买回来。

Shì a. Wǒ dǎle yītiān pēntì, gāng bǎ gǎnmào yào mǎi huílái.

Được rồi. Anh hắt hơi cả ngày nay, vừa đi mua thuốc cảm về này.

  • 女:我看看。这个要的效果不错,我们办公室的同事吃完以后感冒很快就好了。

Wǒ kàn kàn. Zhège yào de xiàoguǒ bùcuò, wǒmen bàngōngshì de tóngshì chī wán yǐhòu gǎnmào hěn kuài jiù hǎole.

Để em xem nào. Thuốc này hiệu quả tốt lắm, đồng nghiệp chỗ em uống xong nhanh khỏi lắm.

  • 男:今天正好在家,不用上班,我得赶紧把药吃了,等感冒严重了再吃就来不及了。

Jīntiān zhènghǎo zàijiā, bùyòng shàngbān, wǒ děi gǎnjǐn bǎ yào chīle, děng gǎnmào yánzhòngle zài chī jiù láibujíle.

Hôm nay vừa hay ở nhà, không phải đi làm, anh phải uống thuốc luôn, đợi bệnh nặng lên thì không được.

Hội thoại 5

  • 男:我昨天晚上酒喝多了,到现在还头疼呢。

Wǒ zuótiān wǎnshàng jiǔ hē duōle, dào xiànzài hái tóuténg ne.

Hôm qua uống nhiều rượu, bây giờ vẫn thấy đau đầu.

  • 女:快喝点儿茶水吧,好好儿休息一下,要不怎么上班呢?

Kuài hē diǎn er cháshuǐ ba, hǎohǎo er xiūxí yīxià, yào bù zěn me shàngbān ne?

Thế mau uống chút trà vào, nghỉ ngơi một lúc, không thì làm sao đi làm được?

Hội thoại 6 chủ đề giao tiếp vợ chồng

  • 女:早就告诉你哈尔滨比沈阳冷多了,你要是多穿点儿就不会感冒了。

Zǎo jiù gàosù nǐ hā’ěrbīn bǐ shěnyáng lěng duōle, nǐ yàoshi duō chuān diǎn er jiù bù huì gǎnmàole.

Đã bảo anh là Cáp Nhĩ Tân lạnh hơn Thẩm Dương nhiều rồi, anh mặc thêm áo thì có phải là không bị ốm không?

  • 男:当初听你就好了,现在说这些也没用了啊!

Dāngchū tīng nǐ jiù hǎole, xiànzài shuō zhèxiē yě méi yòngle a!

Lúc đầu nghe em thì tốt rồi, giờ nói có ích gì.

  • 女:我最近也不太舒服,不知道是不是吃了什么不干净的东西,这几天一直拉肚子。

Wǒ zuìjìn yě bù tài shūfú, bù zhīdào shì bùshì chī le shénme bù gānjìng de dōngxī, zhè jǐ tiān yīzhí lādùzi.

Mấy hôm nay em cũng khó chịu, chả biết có phải ăn phải cái gì mất vệ sinh không, mấy hôm nay cứ bị tiêu chảy.

  • 男:我看是因为你吃了减肥药吧。

Wǒ kàn shì yīnwèi nǐ chīle jiǎnféi yào ba.

Anh nghĩ là do em uống thuốc giảm cân đấy.

Hội thoại 7

  • 女:快睡觉吧,都 12 点了,明天得上班呢。

Kuài shuìjiào ba, dōu 12 diǎnle, míngtiān děi shàngbān ne.

Mau đi ngủ đi, 12h rồi đấy, mai còn phải đi làm.

  • 男:我才想起来这份报告明天必须交。这几天一直在看足球比赛,把这事都忘了。

Wǒ cái xiǎng qǐlái zhè fèn bàogào míngtiān bìxū jiāo. Zhè jǐ tiān yīzhí zài kàn zúqiú bǐsài, bǎ zhè shì dōu wàngle.

Anh nhớ ra còn báo cáo ngày mai phải nộp. Mấy hôm nay mải xem bóng đá nên quên mất.

  • 女:你都这么大的人,还总是让人操心。

Nǐ dōu zhème dà de rén, hái zǒng shì ràng rén cāoxīn.

Người lớn cả rồi mà còn khiến người khác lo lắng.

  • 男:别唠叨了,你先睡吧,不用等我了。

Bié láo dāole, nǐ xiān shuì ba, bùyòng děng wǒle.

Thôi đừng cằn nhằn nữa, em cứ ngủ trước đi không phải đợi anh đâu.

Hội thoại 8

  • 男:今天我们出去吃饭吧,我发工资了。

Jīntiān wǒmen chūqù chīfàn ba, wǒ fā gōngzīle.

Hôm nay chúng ta ra ngoài ăn cơm đi, anh được nhận lương rồi.

  • 女:太好了!你好久没有请我出去吃饭了。

Tài hǎole! Nǐ hǎojiǔ méiyǒu qǐng wǒ chūqù chīfànle.

Hay quá! Lâu lắm anh không mời em đi ăn cơm rồi đó.

Giao tiếp là chìa khóa vàng trong mọi mối quan hệ, đặc biệt là giữa vợ chồng.
Giao tiếp là chìa khóa vàng trong mọi mối quan hệ, đặc biệt là giữa vợ chồng.

Giao tiếp là chìa khóa vàng trong mọi mối quan hệ, đặc biệt là giữa vợ chồng. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung chủ đề giao tiếp vợ chồng không chỉ giúp các cặp đôi quốc tế hiểu nhau hơn mà còn góp phần xây dựng một mối quan hệ bền chặt và hạnh phúc. Khi biết cách sử dụng ngôn ngữ để thể hiện tình cảm, chia sẻ suy nghĩ và giải quyết những khúc mắc hàng ngày, chúng ta sẽ tạo nên một môi trường gia đình ấm áp và hòa thuận. Hãy luôn duy trì sự học hỏi và thực hành từ vựng này trong cuộc sống hàng ngày để tình cảm vợ chồng luôn được thăng hoa và bền vững.

Có thể bạn thích:  Viết tiếng Trung trôi chảy: Bí quyết chinh phục chữ Hán

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *