Con số và màu sắc trong tiếng Trung

Ngôn ngữ là cầu nối văn hóa, và việc học từ vựng về con số và màu sắc trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn mở ra cánh cửa khám phá những ý nghĩa sâu sắc ẩn chứa trong từng con số và màu sắc. Trong văn hóa Trung Quốc, con số và màu sắc không chỉ đơn thuần là công cụ mô tả mà còn mang trong mình những giá trị phong thủy và tín ngưỡng độc đáo. Bài viết này của Du học Đài Loan LABCO sẽ dẫn dắt bạn qua các từ vựng về con số và màu sắc trong tiếng Trung, đồng thời khám phá ý nghĩa văn hóa của chúng, giúp bạn hiểu sâu hơn về ngôn ngữ và văn hóa Trung Hoa.

Số đếm trong tiếng Trung được đọc như nào?

Số đếm là các con số được sử dụng để biểu thị số lượng hoặc thứ tự của các đối tượng trong một tập hợp.
Số đếm là các con số được sử dụng để biểu thị số lượng hoặc thứ tự của các đối tượng trong một tập hợp.

Số đếm là gì? Số đếm là các con số được sử dụng để biểu thị số lượng hoặc thứ tự của các đối tượng trong một tập hợp. Số đếm có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, bao gồm đếm số lượng đồ vật, người, thời gian, tiền bạc, và nhiều thứ khác. Trong tiếng Việt, các số đếm cơ bản bao gồm: một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, và tiếp tục với các số lớn hơn. Số đếm có vai trò quan trọng trong toán học và đời sống hàng ngày, giúp chúng ta mô tả và quản lý thế giới xung quanh một cách rõ ràng và chính xác.

Số đếm cơ bản

  • Cách đọc số từ 1 đến 10
 
líng
Số 0
Số 1
èr
Số 2
sān
Số 3
Số 4
Số 5
liù
Số 6
Số 7
Số 8
jiǔ
Số 9
shí
Số 10
  • Cách đọc số từ 11 đến 19

Khi muốn đọc số từ 11 đến 19, chúng ta chỉ việc ghép số 10 với các số từ 1 đến 9.

Ví dụ, số 11 sẽ là 十一 (Shíyī)

十一
shí yī
11
十二
shí èr
12
十三
shí sān
13
十四
shí sì
14
十五
shí wǔ
15
十六
shí liù
16
十七
shí qī
17
十八
shí bā
18
十九
shí jiǔ
19
  • Cách đọc số tròn chục

Trong tiếng Trung, số 10 là con số đặc biệt, nó cũng mang nghĩa là “mươi”. Cho nên với các con số hàng chục, chúng ta cũng đọc giống quy tắc đọc của tiếng Việt.

二十
èr shí
20
三十
sān shí
30
四十
sì shí
40
五十
wǔ shí
50
六十
liù shí
60
七十
qī shí
70
八十
bā shí
80
九十
jiǔ shí
90
  • Cách đọc số hàng trăm
Có thể bạn thích:  Lộ trình học tiếng Trung cho người mới bắt đầu

Đơn vị trăm trong tiếng Trung là 百(Bǎi). Khi muốn nói từ 100 đến 900 chúng ta chỉ việc ghép các con số từ 1 đến 9 và thêm chữ 百 vào phía sau

一百
yībǎi
100
一百零一
yībǎi líng yī
101
一百十
yī bǎi shí
110
一百十二
yī bǎi shí èr
112
一百二十
yī bǎi èr shí
120
二百
èr bǎi
200
三百
sānbǎi
300
九百
jiǔbǎi
900
九百九十九
jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ
999
  • Cách đọc con số hàng nghìn, hàng vạn

Tương tự như vậy, chúng ta có đơn vị “nghìn” là 千(Qiān), “vạn” là 万 (Wàn).

一千
yīqiān
1.000
一千零一
yīqiānlíngyī
1.001
一千零一十
yīqiānlíngyīshí
1.010
一千一百
yīqiānyībǎi
1.100
九千九百九十九
jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ
9.999

Người Trung Quốc lấy “vạn” làm chuẩn dể đọc các con số lớn, 1 vạn = 10 000, 10 vạn = 100 000, 1 triệu = 1 000 000… Đây là điểm khác lạ so với tiếng Việt, vậy nên khi đọc các bạn cần lưu ý điều này nhé. Khi giao tiếp với người Trung Quốc, có lúc họ nói số tiền 20.000VNĐ là  Èrshíqiān, đó là cách đọc của người Việt Nam ta, lúc này chúng ta phải hiểu là họ đang “ Nhập gia tùy tục” nhé!

一万
yīwàn
10.000
一万一千
yī wàn yīqiān
11.000
一百零五万五
yībǎilíngwǔwànwǔ
1.055.000
一百五十五万
yībǎiwǔshíwǔwàn
1.550.000
一千五百五十万
yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn
15.500.000

Cách đọc số thứ tự, phần trăm trong tiếng Trung

Để đọc số thứ tự, chúng ta có công thức: 第/ dì/ + số từ
Để đọc số thứ tự, chúng ta có công thức: 第/ dì/ + số từ

Để đọc số thứ tự, chúng ta có công thức: 第/ dì/ + số từ

Ví dụ: bài thứ nhất là 第一课 /Dì yī kè/

 

百分之 /Bǎi fēn zhī/ là phần trăm % trong tiếng Trung, khi muốn nói số phần trăm, ta dùng công thức: 百分之+ con số

Phân biệt cách dùng của 二 (Èr) và 两 (Liǎng)

Cách đọc của số 2 trong tiếng trung rất đặc biệt. Số 2 khi làm chức năng chỉ số lượng, sẽ chuyển thành 两 (Liǎng) và không đọc là Èr. “ 两
liǎng” và “二 èr” đều là “hai” (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:

Ta chỉ dùng 二 èr :

  • Khi đếm số: 一, 二, 三, 四, …
  • Số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, …
  • Dùng trước số 10: 二十 (èrshí = 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v…
  • Trong số thập phân và phân số:
    • 0.2 đọc là 零点 二 (líng diǎn èr).
    • 2/3 đọc là 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr).

Ta chỉ dùng 两 liǎng trước lượng từ:

 

  • 两个人 (liǎngge rén): 2 người.
  • 两张票 (liǎngzhāng piào): 2 cái vé.
  • Ta dùng 两 liǎng trước 千 qiān (nghìn = 1000), 万 wàn (vạn= 10 ngàn).

Ví dụ: 2000 đọc là 两千 liǎngqiān , 20000 đọc là 两万 liǎng wàn

• Chú ý:

Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:

Năm 1990一 九 九 零
yī jiǔ jiǔ líng
Năm 2000二 零 零 零
èr líng líng líng
Năm 2006二 零 零 六
èr líng líng lùi

Cách đọc dãy số

Khi đọc số điện thoại, số nhà, biển số… bạn hãy đọc lần lượt từng số một.

Có thể bạn thích:  Học cách viết chữ Hán đẹp, đúng nét và dễ nhớ

Ngoài ra bạn cần ghi nhớ nguyên tắc sau:

  • Số 1 trong dãy số phải đọc là /Yāo/, không đọc là / Yī/ .

Tại sao lại có sự thay đổi như vậy? Đơn giản là vì số 1 và số 7 có phát âm gần giống nhau, người ta thay đổi để đảm bảo tính chính xác cho người nghe.

Ví dụ:

  • Số điện thoại 0961043640: Líng jiǔ liù yāo líng sì sān liù sì líng.
  • Số phòng 3014 : Sān líng yāo sì.

Màu sắc trong tiếng Trung là gì?

Màu sắc không chỉ là yếu tố thẩm mỹ mà còn có ý nghĩa trong nhiều lĩnh vực khác nhau
Màu sắc không chỉ là yếu tố thẩm mỹ mà còn có ý nghĩa trong nhiều lĩnh vực khác nhau

Màu sắc là hiện tượng quang học liên quan đến ánh sáng phản xạ, hấp thụ hoặc phát ra từ các bề mặt, mà mắt người có thể cảm nhận được. Màu sắc được xác định bởi bước sóng của ánh sáng mà vật thể phản xạ hoặc phát ra. Mỗi màu sắc khác nhau tương ứng với một dải bước sóng khác nhau trong quang phổ ánh sáng.

Ví dụ, ánh sáng màu đỏ có bước sóng dài hơn ánh sáng màu xanh, trong khi ánh sáng màu xanh có bước sóng ngắn hơn ánh sáng màu vàng. Màu sắc có thể được phân loại thành các màu chính (đỏ, xanh, vàng) và các màu phụ (cam, tím, lục), cũng như các sắc thái khác nhau khi các màu chính được kết hợp hoặc điều chỉnh về độ sáng và độ bão hòa.

Màu sắc không chỉ là yếu tố thẩm mỹ mà còn có ý nghĩa trong nhiều lĩnh vực khác nhau như nghệ thuật, thiết kế, văn hóa, tâm lý học, và tín ngưỡng. Chúng có thể ảnh hưởng đến tâm trạng, cảm xúc và hành vi của con người. Trong nhiều nền văn hóa, màu sắc còn mang những ý nghĩa biểu tượng đặc biệt và có vai trò quan trọng trong các lễ hội, nghi thức, và phong thủy.

红色
hóngsè
Màu đỏ
天蓝色
tiānlán sè
Màu xanh da trời
银色
yínsè
Màu bạc
栗色
lìsè
Màu hạt dẻ
茶色
chásè
Màu trà
靛蓝色
diànlán sè
Màu chàm
紫红色
zǐ hóngsè
Màu mận chín
淡紫色
dàn zǐsè
Màu tím hoa sim
蓝紫色
lán zǐsè
Màu xanh tím than
苔绿色
tái lǜsè
Màu xanh rêu
黄色
huángsè
Màu vàng
白色
báisè
Màu trắng
黑色
hēisè
Màu đen
绿色
lǜsè
Màu xanh lục
蓝色
lán sè
Màu xanh lam
粉红色
fěnhóngsè
Màu hồng
棕色
zōngsè
Màu nâu
橙色
chéngsè
Màu cam
紫色
zǐsè
Màu tím
灰色
huīsè
Màu xám

Hiểu biết về con sốmàu sắc trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp mà còn mở ra cánh cửa để bạn khám phá sâu hơn về văn hóa phong phú và đa dạng của Trung Quốc. Mỗi con sốmàu sắc đều mang trong mình những ý nghĩa đặc biệt, phản ánh tư duy và quan niệm của người dân Trung Hoa. Việc nắm vững những từ vựng này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày, cũng như trong các tình huống cần sự tinh tế và hiểu biết về văn hóa. Hãy tiếp tục rèn luyện và khám phá thêm nhiều điều thú vị trong tiếng Trung, và bạn sẽ thấy hành trình học ngôn ngữ này trở nên thú vị và bổ ích hơn bao giờ hết.

Có thể bạn thích:  241 bộ thủ tiếng Trung bạn cần nắm vững

Biên tập viên

Long Tâm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *