Cách viết địa chỉ tiếng Trung khi đặt giao hàng, viết thư, hoặc trong mẫu CV xin việc là một kỹ năng hữu ích. Nếu bạn cảm thấy bối rối về cách viết địa chỉ các cấp hành chính như huyện, quận, xã bằng tiếng Trung cơ bản, dưới đây là hướng dẫn từ Du học Đài Loan Labco để giúp bạn hiểu rõ hơn.
- Tiếng Trung là gì? Tiếng Trung (hay còn được gọi là tiếng Hoa) là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc và là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới. Nó cũng được nói ở một số khu vực khác nhau như Đài Loan, Singapore, Malaysia và các cộng đồng người Trung Quốc trên khắp thế giới.
Từ vựng tiếng Trung thông dụng để viết địa chỉ nhà
Để viết được địa chỉ nhà bằng tiếng Trung, cũng giống như khi nói về thời gian, trước tiên bạn cần học các từ vựng cơ bản trong lĩnh vực này. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung liên quan đến địa chỉ:
- 室 (Shì): Chung cư, căn hộ
- 大路(大街) (Dàlù (dàjiē)): Đại lộ
- 路 (Lù): Đường
- 宅 (Zhái): Nhà
- 市 (Shì): Thị xã, thành phố
- 县 (Xiàn): Huyện
- 乡(社)(Xiāng (shè)): Xã
- 土地 (Tǔdì): Lô đất, đất đai
- 胡同 (Hútòng): Hẻm
- 巷 (Xiàng): Ngõ
- 郡(区)(Jùn (qū)): Quận
- 街 (Jiē): Phố
- 楼 (Lóu): Tòa nhà
- 省 (Shěng): Tỉnh
- 镇 (Zhèn): Thị trấn
- 坊 (Fáng): Phường
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung trong gửi thư, giao hàng
Nếu bạn muốn biết cách viết địa chỉ căn hộ, chung cư bằng tiếng Trung một cách chính xác, không nên bỏ qua phần này. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải biết cách sử dụng lượng từ và số đếm tiếng Trung để viết đúng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Không giống như tiếng Việt, trong tiếng Trung, các đơn vị hành chính phải được viết từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Ví dụ:
- Nếu địa chỉ tiếng Việt là: Số 5, Đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
- Dịch sang tiếng Trung sẽ là: 胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号 /Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào/ TP.HCM, Quận Gò Vấp, Phường 10, Đường Quang Trung, Số 5.
Để viết rõ địa chỉ trong tiếng Trung, ta cần phải chú ý đến các loại vị trí:
- Ví dụ: Trong tiếng Việt, ta thường viết “số 10 Phan Huy Ích, Tân Bình, Hồ Chí Minh”, nhưng trong tiếng Trung, ta cần phải viết rõ hơn: 胡志明市, 新平郡,潘辉益路, 10号 /Húzhìmíng shì, xīn píngjùn, pānhuīyì lù, shí hào/ Thành phố Hồ Chí Minh, Quận Tân Bình, Đường Phan Huy Ích, Số 10.
- Khi viết số nhà, chỉ cần dùng số mà không cần chuyển sang dạng chữ trong tiếng Trung. Ví dụ: Phòng 8 không phải viết là 八号室, mà được viết là 8号室 / Bā hàoshì /.
Khi viết địa chỉ, người Trung Quốc thường chia thành hai dòng, đặc biệt khi viết trên thư. Bạn có thể ngắt dòng ở đâu tuỳ ý, nhưng nên chia sau tên thành phố hoặc quận.
Cách hỏi địa chỉ nhà bằng tiếng Trung và cách nói địa chỉ nhà đơn giản
Trong quá trình giao tiếp tiếng Trung, khi tương tác với nhau, chúng ta thường hỏi về tên, nghề nghiệp, số điện thoại, nơi ở,… Dưới đây là những mẫu câu giao tiếp thông dụng nhất:
- 你住在哪里? /Nǐ zhù zài nǎlǐ?/ Anh sống ở đâu?
- 我住在… /Wǒ zhù zài…/ Tôi sống ở…
- 给我你的地址好吗? /Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?/ Bạn có thể cho tôi địa chỉ của bạn không?
- 我的地址是… /Wǒ dì dìzhǐ shì…/ Địa chỉ của tôi là…
- 你家在哪里? /Nǐ jiā zài nǎlǐ?/ Nhà bạn ở đâu?
- 我家在… /Wǒjiā zài…/ Nhà tôi ở…
- 你住在几楼. /Nǐ zhù zài jǐ lóu./ Bạn sống ở tầng mấy?
- 我住在三楼. /Wǒ zhù zài sān lóu./ Tôi sống ở tầng 3.
- 你在哪儿学中文? /Nǐ zài nǎr xué zhōngwén?/ Anh học tiếng Trung ở đâu?
- 我在大学学中文. /Wǒ zài dàxué xué zhōngwén./ Tôi học tiếng Trung ở trường Đại học.
- 你的房间是几号? /Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?/ Phòng của bạn là phòng số mấy?
- 66号. /Liùshíliù Hào./ Phòng số 66.
- 你房间能住几个人? /Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?/ Phòng của bạn có thể ở được bao nhiêu người?
- 3个人. /Sān gèrén./ Phòng tôi có thể ở 3 người.
- 你的地址是什么? /Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?/ Địa chỉ của bạn là gì?
- 我地址是泰河街26号. /Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào./ Địa chỉ của tôi là số 26, đường Thái Hà.
Tên một số địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung
Tên các quận, huyện khu vực thành phố Hồ Chí Minh tiếng Trung
Bạn đã bao giờ tự hỏi các quận ở Hồ Chí Minh có tên gọi tiếng Trung là gì chưa? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
- 胡志明市 /Húzhìmíng shì / TP HCM
- 第1郡 /Dì yī jùn/ Quận 1
- 第2郡 /Dì èr jùn/ Quận 2
- 第3郡 /Dì sān jùn/ Quận 3
- 第4郡 /Dì sì jùn/ Quận 4
- 第5郡 /Dì wǔ jùn/ Quận 5
- 第6郡 /Dì liù jùn/ Quận 6
- 第7郡 /Dì qī jùn/ Quận 7
- 第8郡 /Dì bā jùn/ Quận 8
- 第9郡 /Dì jiǔ jùn/ Quận 9
- 第10郡 / Dì shí jùn/ Quận 10
- 第11郡 / Dì shí Yī jùn/ Quận 11
- 第12郡 / Dì shí èr jùn/ Quận 12
- 旧邑郡 / Jiù Yì jùn/ Gò Vấp
- 新平郡 / Xīn Píng jùn/ Tân Bình
- 新富郡 /Xīn Fù jùn/ Tân Phú
- 平盛郡 / Píng Shèng jùn/ Bình Thạnh
- 富润郡 / Fù Rùn jùn/ Phú Nhuận
- 首德郡 / Shǒu Dé jùn/ Thủ Đức
- 平新郡 / Píng Xīn jùn/ Bình Tân
- 苏志县 / Sū Zhì xiàn/ Củ Chi
- 庄鹏县 /Zhuāng Péng xiàn/ Hóc Môn
- 平政县 /Píng Zhèng xiàn/ Bình Chánh
- 芽郫县 /Yá Pí xiàn/ Nhà Bè
- 芹耶县 / Qín Yē xiàn/ Cần Giờ
- 变吉县 /Biàn Jí xiàn/ Bến Cát
Thôn xã huyện tỉnh trong tiếng Trung ở Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của Việt Nam và thường được nhắc đến trong giao tiếp với người nước ngoài, đặc biệt là với người Trung Quốc. Bạn đã biết cách nói tất cả các tên quận, huyện ở Hà Nội bằng tiếng Trung chưa?
- 河内市 /Hé Nèi shì/ Hà Nội
- 巴亭郡 / Bā Tíng jùn/ Ba Đình
- 纸桥郡 / Zhǐ Qiáo jùn/ Cầu Giấy
- 栋多郡 / Dòng Duō jùn/ Đống Đa
- 二征夫人郡 / Èr Zhēng Fū Rén jùn/ Hai Bà Trưng
- 还剑郡 /Huán Jiàn jùn /Hoàn Kiếm
- 黄梅郡 / Huáng Méi jùn/ Hoàng Mai
- 龙边郡 / Lóng Biān jùn/ Long Biên
- 西湖郡 /Xī Hú jùn /Tây Hồ
- 青春郡 / Qīng Chūn jùn/ Thanh Xuân
- 东英县 / Dōng Yīng xiàn/ Đông Anh
- 嘉林县 / Jiā Lín xiàn/ Gia Lâm
- 朔山县 / Shuò Shān xiàn/ Sóc Sơn
- 青池县 / Qīng Chí xiàn/Thanh Trì
- 慈廉县 / Cí Lián xiàn/ Từ Liêm
- 麋泠县 / Mí Líng xiàn/ Mê Linh
Tên đường trong tiếng Trung ở Việt Nam
Có được vốn từ vựng về tên đường phố tại Việt Nam, bạn có thể tự tin giao tiếp với người Trung Quốc bản xứ. Học ngay những từ vựng sau:
- 陶维祠 /Táo wéi cí/ Đào Duy Từ
- 丁公壮 /Dīng gōng zhuàng/ Đinh Công Tráng
- 丁礼 /Dīng lǐ/ Đinh Lễ
- 丁先皇 /Dīng xiān huáng/ Đinh Tiên Hoàng
- 江文明 /Jiāng wén míng/ Giang Văn Minh
- 胡春香 /Hú chūn xiāng/ Hồ Xuân Hương
- 黄花探 /Huáng huā tàn/ Hoàng Hoa Thám
- 雄王 /Xióng wáng/ Hùng Vương
- 貉龙君 /Luò lóng jūn/ Lạc Long Quân
- 懒翁 /Lǎn wēng/ Lãn Ông
- 黎玳荇 /Lí dài xíng/ Lê Đại Hành
- 黎筍 /Lí sǔn/ Lê Duẩn
- 黎红锋 /Lí hóng fēng/ Lê Hồng Phong
- 黎来 /Lí lái/ Lê Lai
- 黎玉忻 /Lí yù xīn/ Lê Ngọc Hân
- 黎贵敦 /Lí guì dūn/ Lê Quý Đôn
- 黎石 /Lí shí/ Lê Thạch
- 黎圣宗 /Lí shèng zōng/ Lê Thánh Tông
- 黎值 /Lí zhí/ Lê Trực
- 梁玉眷 /Liáng yù juàn/ Lương Ngọc Quyến
- 梁世荣 /Liáng shì róng/ Lương Thế Vinh
- 李公蕴 /Lǐ gōng yùn/ Lý Công Uẩn
- 李道成 /Lǐ dào chéng/ Lý ĐạoThành
- 李南帝 /Lǐ nán dì/ Lý Nam Đế
- 李国师 /Lǐ guó shī/ Lý Quốc Sư
- 李太祖 /Lǐ tài zǔ/ Lý Thái Tổ
- 李常杰 /Lǐ cháng jié/ Lý Thường Kiệt
- 李文复 /Lǐ wén fù/ Lý Văn Phức
- 莫锭芝 /Mò dìng zhī/ Mạc Đĩnh Chi
- 梅黑帝 /Méi hēi dì/ Mai Hắc Đế
- 梅春赏 /Méi chūn shǎng/ Mai Xuân Thưởng
- 明开 /Míng kāi/ Minh Khai
- 吴权 /Wú quán/ Ngô Quyền
- 吴士莲 /Wú shì lián/ Ngô Sĩ Liên
- 吴时任 /Wú shí rèn/ Ngô Thì Nhậm
- 吴文楚 /Wú wén chǔ/ Ngô Văn Sử
- 阮表 /Ruǎn biǎo/ Nguyễn Biểu
- 阮秉谦 /Ruǎn bǐng qiān/ Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 阮高 /Ruǎn gāo/ Nguyễn Cao
- 阮公著 /Ruǎn gōng zhù/ Nguyễn Công Trứ
- 阮庭沼 /Ruǎn tíng zhāo/ Nguyễn Đình Chiểu
- 阮愉 /Ruǎn yú/ Nguyễn Du
- 阮辉嗣 /Ruǎn huī sī/ Nguyễn Huy Tự
- 阮克勤 /Ruǎn kè qín/ Nguyễn Khắc Cần
- 阮可孝 /Ruǎn kè xiào/ Nguyễn Khắc Hiếu
- 阮劝 /Ruǎn quàn/ Nguyễn Khuyến
Hội thoại chủ đề hỏi và trả lời địa chỉ nhà bằng ngôn ngữ Trung Quốc
Học những đoạn hội thoại mẫu là một cách giúp người học tiếng Trung nhớ được cách giao tiếp nhanh chóng. Dưới đây là một đoạn hội thoại mẫu về cách nói về địa chỉ bằng tiếng Trung mà trung tâm dạy học tiếng Trung cùng người bản xứ muốn chia sẻ đến bạn:
- A: 你学什么专业?/Nǐ xué shénme zhuānyè?/ Bạn học ngành gì?
- B: 我学经济。/Wǒ xué jīngjì./ Tôi học kinh tế.
- A: 你在哪学中文?/Nǐ zài nǎ xué zhōngwén?/ Bạn học tiếng Trung ở đâu?
- B: 我在河内外语中心学中文。/Wǒ zài hénèi wàiyǔ zhòng xīn xué zhōngwén./ Tôi học tiếng Trung ở trung tâm ngoại ngữ Hà Nội.
- A: 你住在几楼?/Nǐ zhù zài jǐ lóu?/ Bạn sống ở tầng mấy?
- B: 我住在12楼。/Wǒ zhù zài 12 lóu./ Tôi sống ở tầng 12.
- A: 你的房间是几号?/Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?/ Phòng của bạn số mấy?
- B: 78号。/78 Hào./ Số 78.
- A: 你房间能住几个人?/Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?/ Phòng của bạn ở được bao nhiêu người?
- B: 3个人。/3 Gèrén./ 3 người.
Hy với bài viết này, bạn sẽ biết cách viết địa chỉ tiếng Trung một cách chính xác nhất. Chúc bạn sớm chinh phục được tiếng Trung và giao tiếp thành thạo.
Biên tập viên
Bài mới
- Tin tức25 Tháng mười một, 2024Văn hóa Đài Loan vs Việt Nam: Điểm khác biệt bất ngờ
- Tin tức25 Tháng mười một, 2024Các giấy tờ cần chuẩn bị khi làm việc tại Đài Loan
- học tiếng Trung21 Tháng mười một, 2024Sanxiantai – địa điểm lý tưởng để ngắm bình minh tại Đài Loan
- học tiếng Trung21 Tháng mười một, 20245 trường Đại học có ngành ngôn ngữ Trung nổi bật tại Đài Loan