45 tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống

Tiếng Trung Quốc, với bề dày lịch sử hàng ngàn năm, sở hữu một kho tàng phong phú các tục ngữ, ngạn ngữ và thành ngữ đầy sâu sắc và ý nghĩa. Những câu nói ngắn gọn này không chỉ phản ánh trí tuệ dân gian mà còn chứa đựng những triết lý sống, kinh nghiệm và lời khuyên quý báu được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Việc khám phá và hiểu rõ 45 tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống không chỉ giúp chúng ta nắm bắt tốt hơn ngôn ngữ mà còn mang đến những bài học giá trị về cách nhìn nhận và đối mặt với cuộc sống. Trong bài viết này của Du học Đài Loan LABCO, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và suy ngẫm về những câu nói đầy ý nghĩa này, qua đó cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của văn hóa Trung Hoa.

Tại sao nên học tiếng Trung qua thành ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ?

Việc học tiếng Trung qua thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ mang lại nhiều lợi ích đáng kể
Việc học tiếng Trung qua thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ mang lại nhiều lợi ích đáng kể

Không phải ai cũng yêu thích và áp dụng cách học tiếng Trung qua thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ vì đây là những câu khá khó hiểu và mơ hồ. Tuy nhiên, nếu bạn đam mê các câu thành ngữ, tục ngữ và ngạn ngữ tiếng Trung, nó sẽ hỗ trợ rất lớn cho bạn trong việc nghiên cứu và chinh phục ngôn ngữ này.

Việc học tiếng Trung qua thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ mang lại nhiều lợi ích đáng kể, bao gồm:

  • Nâng cao vốn từ vựng theo nhiều chủ đề: Kho tàng các câu ngạn ngữ, tục ngữ, thành ngữ Trung Quốc bao phủ nhiều chủ đề khác nhau như gia đình, tình yêu, cuộc sống,… Việc học các câu này sẽ giúp bạn củng cố vốn từ vựng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
  • Nâng cao khả năng đọc hiểu tiếng Trung: Để hiểu hết ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ hay ngạn ngữ tiếng Trung, bạn cần tra cứu từ vựng và ý nghĩa chính xác. Điều này góp phần nâng cao khả năng đọc hiểu tiếng Trung của bạn.
  • Biết cách vận dụng tốt thành ngữ vào bài viết: Nếu phần viết của bạn trong bài thi HSK 5, 6 sử dụng khéo léo các câu thành ngữ, nội dung sẽ trở nên hấp dẫn và thu hút hơn. Do đó, việc học tiếng Trung để hiểu các câu thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ sẽ giúp bạn biết cách vận dụng vào các bài viết Hán ngữ.

Những câu tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống ý nghĩa

Tục ngữ, ngạn ngữ và thành ngữ tiếng Trung là gì? Tục ngữ, ngạn ngữ và thành ngữ tiếng Trung là những câu nói ngắn gọn, súc tích chứa đựng những kinh nghiệm, triết lý và lời khuyên về cuộc sống, thường được truyền miệng từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ Tiếng Trun hay về cuộc sống  ý nghĩa

STTNgạn ngữ, tục ngữ, thành ngữ tiếng TrungNghĩa tiếng Việt
1一日为师,终身为父。

Yī rì wéi shī, zhōngshēn wèi fù

Một ngày làm thầy thì cả đời làm cha. Dù bạn học ai dù chỉ có một ngày thì cũng phải tôn kính như người cha suốt đời.
2饮水思源, 缘木思本。

Yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn

Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây (ý nói con người phải có lòng biết ơn).
3猫哭老鼠假慈悲。

Māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi

Người có tâm địa độc ác nhưng lại giả bộ tư bi (giống câu Khẩu phật tâm xà).
4行善得善, 行恶得恶。

Xíng shàn dé shàn, xíng è dé è

Ác giả ác báo, thiện giả thiện lai (nếu làm việc ác sẽ nhận lấy hậu quả khôn lường).
5百闻不如一见。

Bǎi wén bù rú yī jiàn

Trăm nghe không bằng một thấy (nghe thấy nhiều lần cũng không bằng tận mắt trông thấy một lần).
6白纸写黑子。

Bái zhǐ xiě hēi zi

Giấy trắng mực đen (làm bất cứ việc gì cũng cần có bằng chứng rõ ràng, bằng văn bản khiến người khác không thể chối cãi được).
7青出于蓝而胜于蓝。

Qīng chū yú lán ér shēng yú lán

Thế hệ sau giỏi hơn thế hệ trước (tương tự câu “tre già măng mọc).
8是福不是祸,是祸躲不过。

Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bù guò

Tai họa và phúc đức khó lường, khó tránh được lúc gặp tai ương.
9天无三日雨,人没一世穷。

Tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng

Không có gì là tuyệt đối. Trời không mưa ba ngày liên tiếp, người không thể nghèo khổ một đời.
10天有不测风云, 人有旦夕祸福。

Tiān yǒu bú cè fēng yún, rén yǒu dàn xī huò fú

Tai họa và vận may của con người xảy đến bất ngờ khó lòng đoán trước được.
11嫁出去的女儿, 泼出去的水。

Jià chū qu de nǚ ér, pō chū qu de shuǐ

Việc gả con gái đi lấy chồng giống như bát nước hất đi. Khi còn nhỏ thì con gái ở với cha mẹ, khi lấy chồng thì chết cũng làm ma nhà chồng.
13龙交龙, 凤交风, 老鼠的朋友会打洞。

Lóng jiāo lóng, fèng jiāo fēng, láo shǔ de péng you huì dǎ dòng

Những người có nhân phẩm như thế nào thì kết giao với loại người thế đấy (giống với câu “ngưu tầm ngưu mã tầm mã”).
14人生何处不相逢。

Rén shēng hé chù bù xiāng féng

Trong đời, thiếu gì nơi để gặp nhau. Nếu có thể sẽ gặp lại nên hãy giữ cho mối quan hệ luôn tốt đẹp nhất.
15言必信, 行必果。

Yán bì xìn, xíng bì guǒ

Lời nói ra phải khiến người ta tin, đã làm phải có kết quả, nói phải có sự cân nhắc trước, hành động thì phải có sự kiên quyết.
16人到矮檐下, 怎能不低头。

Rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dī tóu

Trước những hoàn cảnh bất đắc dĩ thì con người phải chịu khuất phục trước số phận.
17识时务者为俊杰。

Shí shí wù zhě wéi jùn jié

Người thức thời là trang tuấn kiệt
18时到天亮方好睡, 人到老来才学乖。

Shí dào tiān liàng fāng hǎo shuì, rén dào lǎo lái cái xué guāi

Người càng sống lâu càng có sự hiểu rõ về nhân sinh, cuộc sống.
19可放手时续放手, 得饶人时且饶人。

Kě fàng shǒu shí xù fàng shǒu, dé ráo rén shí qiě ráo rén

Lúc nào cần phải ngừng tay thì phải ngừng tay, lúc nào thấy tha thứ được thì nên tha thứ.
20为善最乐

Wéi shàn zuì lè

Làm việc thiện là điều hạnh phúc nhất.
21雕虫小技

Diāo chóng xiǎo jì

Có nhiều tài lẻ, tài nhỏ.
22运筹帷幄

Yùn chóu wéi wò

Bày mưu tính kế.
23轻描淡写

Qīng miáo dàn xiě

Miêu tả, kể lại qua loa, lướt qua
24中饱私囊

Zhōng bǎo sī náng

Người trung gian luôn tham ô lợi ích cho chính bản thân mình mà không nghĩ đến người khác
25细水长流

Xì shuǐ cháng liú

Không ngừng, liên tục; làm việc từng chút từng chút một, liên tục không dừng lại, đứt đoạn.
26事在人为

Shì zài rén wéi

Yếu tố quan trọng chủ chốt quyết định đến sự thành bại trong công việc chính là con người.
27他方求食

Tā fāng qiú shí

Đi đến nơi khác để làm ăn, sinh sống.
28逆水行舟

Nì shuǐ xíng zhōu

Chèo thuyền ngược nước, bơi ngược dòng (ý nói về sự khó khăn trong cuộc sống).
29锲而不舍

qiè ér bù shě

Kiên  trì làm việc đến cùng và không bao giờ bỏ cuộc.
30同仇敌忾

tóngchóudíkài

Cùng chung một kẻ thù/ một mối thù.
31玩火自焚

Wán huǒ zìfén

Nếu bạn làm chuyện mạo hiểm hay làm hại người khác thì sẽ có ngày tự làm hại chính bản thân, tương tự như câu “gieo gió gặp bão”.
32胸有成竹

Xiōng yǒu chéng zhú

Nên có kế hoạch chu đáo và hoàn thiện trước khi bước vào thực hiện.
33随波逐流

Súi bò zhúliú

Trôi nổi theo sóng theo dòng nước phó mặc cho số phận, tương tự như câu “nước chảy bèo trôi”.

Ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống khuyên răn con người

Tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống khuyên răn con người
Tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống khuyên răn con người

Những câu tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung hay về cuộc sống với hàm ý khuyên răn đạo lý làm người thường được sử dụng khá nhiều. Những câu này thường ngắn gọn nhưng chứa đựng ý nghĩa sâu sắc. LABCO đã tổng hợp một số câu thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ tiếng Trung hay, hàm ý về cách sống và cách đối nhân xử thế giữa con người với nhau mà bạn có thể tham khảo.

STTNgạn ngữ, tục ngữ, thành ngữ tiếng TrungNghĩa tiếng Việt
1言轻休劝架,力小休拉架。

Yán qīng xiū quàn jià, lì xiǎo xiū lā jià

Lời nói không có trọng lượng thì đừng nói là khuyên can người khác mà chính bản thân cũng không làm nổi.
3丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难。

Fēng nián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán

Lúc đã giàu sang, phú quý rồi đừng bao giờ quên đi những lúc khó khăn, cơ cực.
4上贼船易,下贼船难。

Shàng zéi chuán yì, xià zéi chuán nán

Gia nhập nhóm người xấu thì dễ, nhưng khi muốn “quay đầu là bờ” lại vô cùng khó.
6虚心竹有低头叶。

Xūxīn zhú yǒu dītóu yè

Làm người thì nên khiêm tốn, khiêm nhường.
7大事化小,小事化了。

Dàshì huà xiǎo, xiǎoshì huàle

Chuyện lớn hóa chuyện nhỏ, còn chuyện nhỏ hóa không có gì.
8老子偷瓜盗果,儿子杀人防火。

Lǎo zi tōu guā dào guǒ, ér zi shā rén fáng huǒ

Cha mẹ có hành động xấu xa thì con cái sẽ bắt chước và phạm tội nặng hơn.
9人凭志气虎凭威。

Rén píng zhì qì hǔ píng wēi

Con người thì dựa vào chí khí (ý chí) để làm nên mọi việc, còn con hổ dựa vào uy phong của nó.
10桃李不言,下自成蹊。

Táo lǐ bù yán, xià zì chéng qī

Nếu bạn chân thành, trung thực thì có thể khiến người khác rung động.
11天作孽犹可违,自作孽不可逭。

Tiān zuò niè yóu kě wéi, zì zuò niè bù kě huàn

Chúng ta có thể né tránh được thiên tai khắc nghiệt nhưng lại không thể trốn tránh được tội lỗi gây ra.
12日出万言,必有一伤。

Rì chū wàn yán, bì yǒu yì shāng

Ngày nói vạn lời sẽ có câu khiến cho người khác tổn thương. Vậy nên cần phải biết suy nghĩ trước khi nói và chớ lắm lời.
13出淤泥而不染。

Chū yūní ér bú bù rǎn

Bước ra từ môi trường, hoàn cảnh xấu nhưng vẫn giữ được nhân cách tốt và không bị nhiễm thói hư tật xấu.
14士可杀而不可辱。

Shì kě shā ér bù kě rǔ

Chết vinh còn hơn sống nhục.
. Hãy để những lời dạy này trở thành kim chỉ nam, soi sáng cho con đường của chúng ta
. Hãy để những lời dạy này trở thành kim chỉ nam, soi sáng cho con đường của chúng ta

Những tục ngữ, ngạn ngữ, và thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống không chỉ là những câu nói ngắn gọn, súc tích mà còn chứa đựng sự khôn ngoan, triết lý sống và kinh nghiệm của người xưa. Qua 45 câu nói đã được khám phá, chúng ta có thể thấy được một bức tranh sống động về cách nhìn nhận cuộc sống, đối nhân xử thế và những giá trị văn hóa sâu sắc của dân tộc Trung Hoa. Việc học và áp dụng những câu nói này không chỉ giúp chúng ta hiểu thêm về ngôn ngữ mà còn mở rộng tầm nhìn, giúp chúng ta trở nên thông thái và nhạy bén hơn trong cuộc sống hàng ngày. Hãy để những lời dạy này trở thành kim chỉ nam, soi sáng cho con đường của chúng ta, giúp chúng ta sống một cuộc đời đầy ý nghĩa và phong phú.

Có thể bạn thích:  Tổng hợp 100 liên từ trong tiếng Trung thông dụng nhất hiện nay

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *