100+ cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất hiện nay!

Trong quá trình học tiếng Trung, việc nắm vững các cấu trúc câu thông dụng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong cuộc sống hàng ngày, mà còn mở rộng khả năng diễn đạt trong công việc, học tập và nhiều lĩnh vực khác. Đặc biệt, với 100+ cấu trúc câu tiếng Trung thông dụng mà chúng tôi sắp chia sẻ, bạn sẽ có cơ hội tiếp cận những mẫu câu phổ biến, dễ sử dụng và rất thực tiễn. Hãy cùng LABCO khám phá và áp dụng những cấu trúc này để nâng cao trình độ tiếng Trung của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản

Những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản
Những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản

Cấu trúc với 在 /zài/: Ở

Cấu trúc: 

  • Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn

Ví dụ: 

  • 小王家。/Xiǎowáng zàijiā/: Tiểu Vương ở nhà.
  • 明明不学校。/Míngmíng bùzài xuéxiào/: Minh Minh không ở trường học.
  • 国风超市。/Guófēng zài chāoshì/: Quốc Phong ở siêu thị.

Cấu trúc với 是 /shì/: Là

Cấu trúc: 

  • Danh từ + 是 + Danh từ

Ví dụ: 

  • 宝洲学生。/Bǎozhōu shì xuéshēng/: Bảo Châu là học sinh.
  • 杨龙不医生。/Yánglóng bùshì yīshēng/: Dương Long không phải là bác sĩ

Cấu trúc câu với 要 /yào/: Muốn, cần

Cấu trúc: 

  • Chủ ngữ  + 要 + Tân ngữ

Ví dụ: 

  • 奶茶。/Wǒ yào nǎichá/: Tôi muốn trà sữa.
  • 小芳喝咖啡。/Xiǎofāng yào hē kāfēi/: Tiểu Phương muốn uống cà phê.

Cấu trúc với 有 /yǒu/: Có

Cấu trúc: 

  • Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ

Ví dụ: 

  • 时间,可以跟你去超市。/Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ gēn nǐ qù chāoshì/: Tôi có thời gian, có thể cùng bạn đi siêu thị.
  • 我没古典文学书。/Wǒ méiyǒu gǔdiǎn wénxué shū/: Tôi không có sách văn học cổ điển.

Cấu trúc phủ định với 不 /bù/ và 没 /méi/

Cấu trúc: 

  • 不/没有 + Động từ

Ví dụ: 

  • 妈妈吃饭。/Māma bù chīfàn/: Mẹ không ăn cơm.
  • 玛丽没有上班。/Mǎlì méiyǒu shàngbān/: Mary không có đi làm.

Cấu trúc kết cấu câu với 的 /de/

Trong cấu trúc câu trong tiếng Trung, trợ từ kết cấu 的 dùng để nối định ngữ, trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ, dùng để diễn tả quan hệ sở hữu (dịch là “của”).

Có thể bạn thích:  Tại sao chữ Hán phồn thể lại mang giá trị văn hóa sâu sắc đến vậy?

Cấu trúc: 

  • Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

Ví dụ: 

  • 青青车。/Qīngqīng de chē/: Xe của Thanh Thanh.
  • 书。/Wǒ de shū/: Sách của tôi.

Cấu trúc: 

Danh từ/đại từ/cụm động từ …. + 的.

Ví dụ:

  • 那本书是我。/Nà běn shū shì wǒ de/: Cuốn sách kia là của tôi.
  • 那个座位是我。/Nàgè zuòwèi shì wǒ de/: Chỗ ngồi đó là của tôi.

Cấu trúc Động từ + 了: Đã, rồi

Cấu trúc câu trong tiếng Trung: Động từ + 了 dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc biểu thị sự thay đổi của trạng thái. Ví dụ:

  • 我的妹妹睡觉。/Wǒ de mèimei shuìjiàole/: Em gái tôi ngủ rồi.
  • 麦克上课。/Màikè shàngkèle/: Mike đi học rồi.

Cấu trúc câu với từ để hỏi 吗 /ma/:…Không

Trong cấu trúc câu hỏi, 吗 thường đặt ở cuối câu hỏi. Ví dụ:

  • 小王是中国人?/Xiǎowáng shì Zhōngguó rén ma?/: Tiểu Vương có phải người Trung Quốc không?
  • 她是医生?/Tā shì yīshēng ma?/: Cô ấy là bác sĩ phải không?

Cách trả lời cấu trúc câu hỏi này là bạn khẳng định lại câu hoặc dùng 不 hoặc 没 để phủ định. Ví dụ:

  • 他不是中国人。/Tā bùshì Zhōngguó rén/: Anh ấy không phải là người Trung Quốc.
  • 她是医生。/Tā shì yīshēng/: Cô ấy là bác sĩ.

Cấu trúc câu có chứa từ chỉ thời gian

Cấu trúc:

  • Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ

Ví dụ:

  • 我们每天早上都锻炼身体。/Wǒmen měitiān zǎoshang dōu duànliàn shēntǐ/: Chúng tôi mỗi sáng đều tập thể dục.
  • 小王今晚去看电影。/Xiǎowáng jīnwǎn qù kàn diànyǐng./: Tiểu Vương tối nay đi xem phim.

Khi đưa danh từ chỉ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian thì sử dụng cấu trúc:

  • Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ

Ví dụ:

  • 明天玉玲去上海。/Míngtiān Yùlíng qù Shànghǎi/: Ngày mai Ngọc Linh đi Thượng Hải.
  • 下个月我去中国留学。/Xià gè yuè wǒ qù Zhōngguó liúxué./: Tháng sau tôi đi du học ở Trung Quốc.

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung nâng cao

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung nâng cao
Các cấu trúc câu trong tiếng Trung nâng cao

Cấu trúc câu tiếng Trung với 得

Cấu trúcVí dụ minh họa
Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm
  • A得不能再A/A得不得了: /A dé bùnéng zài A/A dé bùdéliǎo/: A đến nỗi không thể A hơn.
  • Tính từ + 得不能再 + tính từ.
  • Động từ/tính từ + 得不得了.

Lưu ý: 

  • Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
  • Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/.
  • 小明胖得不能再胖了,应该减肥了。/Xiǎomíng pàng de bùnéng zài pàngle, yīnggāi jiǎnféile/: Tiểu Minh béo đến nỗi không thể béo hơn, nên giảm cân thôi.
  • 麦克从美国回来了,大家高兴得不得了。/Màikè cóng Měiguó huíláile, dàjiā gāoxìng de bùdéliǎo/: Mike từ Mỹ trở về rồi, mọi người vui mừng khôn xiết.
Cấu trúc 得: Dù thế nào cũng phải làm

(mang giọng điệu ép buộc, không còn cách nào khác, đành chịu)

Động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ.

Lưu ý:  Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

  • 老师要求做的作业,你做也得做,不做也得做。/Lǎoshī yāoqiú zuò de zuòyè, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò/: Bài tập mà giáo viên yêu cầu làm, bạn không làm cũng phải làm.
  • 妈妈做的饭,你吃也得吃,不吃也得吃。/Māmā zuò de fàn, nǐ chī yě děi chī, bù chī yě děi chī/: Cơm mẹ nấu, con không ăn cũng phải ăn.
Cấu trúc 得 chỉ mức độ không thể chịu nổi
Cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了.

Lưu ý: Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /de/

  • 这几天忙得要命,连睡觉的时间也没有。/Zhè jǐ tiān máng de yàomìng, lián shuìjiào de shíjiān yě méiyǒu/: Mấy ngày nay bận chết đi được, đến cả thời gian ngủ cũng không có.
Cấu trúc 得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải làm
  • 多少 + danh từ +(也)得 + động từ
  • 多少(也)得 + động từ +(点儿)
现在找工作不容易,多少薪水也得干。/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róngyì, duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn/:Hiện tại tìm việc không dễ, lương thấp cũng phải làm thôi.

Cấu trúc câu với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/

Cấu trúcVí dụ minh họa
Cấu trúc: thích A thì A, không thích A cũng không sao
Dùng để diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương song bên ngoài lại tỏ ra không sao cả, không bận tâm.

Cấu trúc: 

  • 爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/
他爱听不听,反正我有意见就得说。/Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù děi shuō/:Anh ấy thích nghe thì nghe, không nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.
Cấu trúc thích A thì A trong tiếng Trung
Diễn tả khả năng có thể làm theo ý muốn của mình song đôi khi có tỏ ra bất mãn.

Cấu trúc: 

  • 爱 + cụm động từ  (就) cụm động từ
现在很多人爱单身,可自由啦,爱干什么干什么。/Xiànzài hěnduō rén ài dānshēn, kě zìyóu la, ài gànshénme gànshénme/: Hiện tại có nhiều người thích độc thân, được tự do thích làm gì thì làm.
Cấu trúc Muốn A thì A
Diễn tả khả năng có thể làm theo ý muốn của mình hoàn toàn.

Cấu trúc: 

  • 想 + động từ/cụm động từ + 就 + động từ/cụm động từ
想吃就吃吧。/Xiǎng chī jiù chī ba/: Muốn ăn thì ăn đi.

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 着

Cấu trúcVí dụ minh họa
Cấu trúc Đang … đang … trong tiếng trung
Cấu trúc này để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Cấu trúc: 

  • Động từ + 着 + Động từ + 着,… 
小王看着看着就睡了。/Xiǎowáng kànzhe kànzhe jiù shuìle/: Tiểu Vương đang đọc sách thì ngủ thiếp đi.
Cấu trúc 着呢 Rất … trong tiếng Trung
Diễn tả mức độ cao, thường được sử dụng trong văn nói.

Cấu trúc:

  • (Cụm) tính từ + 着呢
小明高兴着呢。/Xiǎomíng gāoxìng zhene/: Tiểu Minh vui mừng khôn xiết.

Những cấu trúc câu thông dụng trong giao tiếp, văn viết

Những cấu trúc câu thông dụng trong giao tiếp, văn viết
Những cấu trúc câu thông dụng trong giao tiếp, văn viết

Cấu trúc 只有………才能………

Cấu trúc 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng…/: Chỉ có… mới có thể…… là cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Trung. Ví dụ: 只有你说的话,我才能相信。/Zhǐyǒu nǐ shuō dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn./: Chỉ có lời nói của em, anh mới có thể tin tưởng.

Cấu trúc 如果……就……

Cấu trúc 如果……就……/Rúguǒ…jiù…/: Nếu …… thì… là cấu trúc câu trong tiếng Trung dùng để biểu thị mối quan hệ giả thiết. Ví dụ:

  • 如果你猜对了,我就告诉你。/Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ./: Nếu như bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
  • 如果天下大雨,小王就不上班。/Rúguǒ tiānxià dàyǔ, xiǎo Wáng jiù bù shàngbàn./: Nếu như trời mưa lớn, Tiểu Vương sẽ không đi làm.

Cấu trúc 不但……而且……

Cấu trúc 不但……而且…… /Bùdàn… érqiě…/: Không những …… mà còn …… là cấu trúc câu biểu thị mức độ tăng tiến. Ví dụ:

  • 他不但学英文学得好,而且汉语说得也很流利。/Tā bùdàn xué Yīngwén xué de hǎo, érqiě Hànyǔ shuō de yě hěn liúlì./: Anh ấy không những học tiếng Anh tốt mà còn nói tiếng Trung lưu loát.
  • 小王不但去过上海,而且还去过北京了。/Xiǎowáng bùdàn qùguò Shànghǎi, érqiě hái qùguò Běijīngle./: Tiểu Vương không những đi qua Thượng Hải mà còn đi qua cả Bắc Kinh.

Cấu trúc 因为…所以…

Cấu trúc câu trong tiếng Trung 因为……所以……/Yīnwèi…suǒyǐ…/: Bởi vì …… cho nên… là cấu trúc nguyên nhân – kết quả. Ví dụ:

  • 因为小王喜欢喝奶茶,所以他经常买奶茶上班。/Yīnwèi Xiǎowáng xǐhuān hē nǎichá, suǒyǐ tā jīngcháng mǎi nǎichá shàngbān/: Bởi vì Tiểu Vương thích uống trà sữa, cho nên anh ấy mỗi ngày đều mua trà sữa đi làm.
  • 因为我的身体不太好,所以今天没上班。/Yīnwèi wǒ de shēntǐ bù tài hǎo, suǒyǐ jīntiān méi shàngbān/: Bởi vì sức khỏe không tốt lắm cho nên hôm nay tôi không đi làm.

Cấu trúc 虽然…但是…

Cấu trúc 虽然…但是… /Suīrán…dànshì…/: Tuy …… nhưng…… Ví dụ:

  • 虽然他很累,但是还努力学习到12点。/Suīrán tā hěn lèi, dànshì hái nǔlì xuéxí dào 12 diǎn/: Mặc dù anh ấy rất mệt nhưng vẫn cố gắng học đến 12 giờ.
  • 虽然今天天气很冷,但是小月还是穿着短裙。/Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì xiǎo Yuè háishì chuānzhe duǎn qún/: Mặc dù hôm nay trời rất lạnh nhưng Tiểu Nguyệt vẫn mặc váy ngắn.

Cấu trúc 无论 … 都 …

Cấu trúc câu trong tiếng Trung 无论 … 都 …/Wúlùn…dōu…/: Bất kể……đều…… Ví dụ:

  • 无论什么人,都应该遵纪守法。/Wúlùn shénme rén, dōu yīnggāi zūn jì shǒufǎ/: Dù bạn là ai thì cũng phải tuân thủ pháp luật.
  • 无论是学习上还是做人上我们都应择善而从。/Wúlùn shì xuéxí shàng háishì zuòrén shàng wǒmen dōu yīng zé shàn ér cóng/: Dù trong học tập hay trong cuộc sống chúng ta nên chọn những gì tốt nhất.

Cấu trúc 连….都…..

Cấu trúc câu trong tiếng Trung: 连….都…../Lián…dōu…/Ngay cả …… đều……. Ví dụ:

  • 今天的作业太多了,连饭都没有吃。/Jīntiān de zuòyè tài duōle, lián fàn dōu méiyǒu chī/: Bài tập hôm nay quá nhiều, đến cơm cũng chưa ăn.
  • 连小王都喜欢喝奶茶。/Lián Xiǎowáng dōu xǐhuān hē nǎichá/: Đến cả Tiểu Vương cũng thích uống trà sữa.

Cấu trúc 即使 …也 …

Cấu trúc câu trong tiếng Trung 即使 …也 … /Jíshǐ… yě…/: Dù …… cũng…… dùng để biểu thị mối quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân còn mệnh đề chính biểu thị kết quả. Ví dụ:

  • 即使小明去中国留学也不会忘记我们。/Jíshǐ Xiǎomíng qù Zhōngguó liúxué yě bù huì wàngjì wǒmen/: Dù Tiểu Minh đi Trung Quốc du học thì cũng sẽ không quên chúng tôi.
  • 即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。/Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi/: Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

Cấu trúc 那么… 那 么…

Cấu trúc 那么… 那 么… /Nàme… nàme…/…. thế…. thế, dùng để biểu thị mối quan hệ song song, tức là mối quan hệ bình đẳng giữa các mệnh đề. Cấu trúc:

  • 北京的风景是那么美丽那么热闹。/Běijīng de fēngjǐng shì nàme měilì nàme rènào/: Phong cảnh ở Bắc Kinh thì tươi đẹp đến thế, náo nhiệt đến thế.
  • 我的好朋友是那么漂亮那么可爱。/Wǒ de hǎo péngyou shì nàme piàoliang nàme kě’ài/: Bạn thân của tôi xinh đẹp thế, đáng yêu thế.

Cấu trúc 一边 … 一边 …

Cấu trúc 一边 … 一边 … /Yībiān…yībiān…/Vừa…..vừa….. dùng để biểu đạt quan hệ song song và các vế trong câu đều bình đẳng. Ví dụ:

  • 小王一边说一边吃。/Xiǎowáng yībiān shuō yībiān chī/: Tiểu Vương vừa nói vừa ăn.
  • 玛丽一边哭一边说。/Mǎlì yībiān kū yībiān shuō/: Mary vừa khóc vừa nói.

Việc nắm vững hơn 100 cấu trúc câu tiếng Trung thông dụng không chỉ giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp mà còn là chìa khóa để mở ra nhiều cơ hội trong học tập, công việc và đời sống hàng ngày. Bằng cách học và áp dụng những cấu trúc này, bạn sẽ tự tin hơn khi diễn đạt suy nghĩ bằng tiếng Trung, đồng thời hiểu rõ hơn cách sử dụng ngữ pháp và từ vựng một cách linh hoạt. Đừng quên luyện tập thường xuyên và thực hành qua các tình huống thực tế để nhanh chóng tiến bộ và thành thạo ngôn ngữ này!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *